Công dụng thuốc Zynlonta

Zynlonta là thuốc được sử dụng để điều trị ung thư hạch bạch huyết tế bào B lớn bị tái phát hay không đáp ứng với điều trị trước đó. Việc dùng Zynlonta được chỉ định và theo dõi bởi bác sĩ có kinh nghiệm dùng thuốc kháng thể đơn dòng.

1. Thuốc Zynlonta công dụng là gì?

Thuốc Zynlonta có thành phần hoạt chất chính là Loncastuximab tesirine-lpyl, được bào chế dạng bột đông khô để pha truyền tĩnh mạch.

Zynlonta là một loại thuốc được kê đơn và sử dụng để điều trị cho người lớn mắc một số loại ung thư hạch bạch huyết tế bào B lớn đã tái phát hoặc không đáp ứng với điều trị trước đó. Thuốc này được dùng cho những người đã nhận 2 hoặc nhiều phương pháp điều trị ung thư nhưng không mang lại hiệu quả điều trị.

Zynlonta là một kháng thể đơn dòng, được sử dụng với mục đích nhắm đúng mục tiêu vào một loại protein CD19.

2. Cách dùng thuốc Zynlonta

Thuốc Zynlonta được nhân viên y tế sử dụng cho bạn dưới dạng truyền tĩnh mạch (IV), thuốc sẽ được truyền vào tĩnh mạch của bạn trong 30 phút.

Liều dùng thuốc Zynlonta thường được truyền 3 tuần 1 lần.

Bác sĩ sẽ chỉ định dùng thuốc uống trước mỗi lần truyền Zynlonta để giảm nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Trong quá trình dùng thuốc bạn cần được theo dõi sát bằng lâm sàng và cận lâm sàng thường xuyên. Nếu có bất thường do tác dụng phụ nghiêm trọng có thể phải ngừng điều trị, trì hoãn hoặc thay đổi liều lượng.

3. Tác dụng phụ của thuốc Zynlonta

Thuốc Zynlonta có thể gây ra các tác dụng phụ bao gồm:

Những tác dụng phụ nghiêm trọng:

  • Giữ nước: Khi dùng thuốc có thể làm cho cơ thể giữ nước. Các biểu hiện giữ nước có thể gặp như bị sưng hay bọng mắt mới hoặc ngày càng trầm trọng hơn, tăng cân nhanh, đau ngực, khó thở. Bạn cần thông báo với bác sĩ về các tác dụng phụ này.
  • Số lượng tế bào máu thấp như giảm tiểu cầu, hồng cầu và bạch cầu. Số lượng tế bào máu thấp là một tác dụng phụ phổ biến với Zynlonta nhưng cũng có thể nghiêm trọng. Bạn có thể xuất hiện các triệu chứng như mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, sốt trên 38° C, bất kỳ vết bầm tím hoặc chảy máu thì hãy báo ngay với bác sĩ.
  • Nhiễm trùng: Nhiễm trùng nghiêm trọng có thể xảy ra, bao gồm cả nhiễm trùng gây ra tử vong. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có các dấu hiệu, triệu chứng nhiễm trùng mới hoặc xấu đi, bao gồm sốt; cảm thấy ớn lạnh; các triệu chứng giống như cúm, mệt mỏi hoặc suy nhược và đau nhức cơ thể; đau đầu; các vấn đề về hô hấp; xuất hiện vết cắt hoặc vết xước có màu đỏ, ấm, sưng đau.
  • Độc tính trên gan: Thuốc này khi dùng có thể gây nhiễm độc gan. Cần kiểm tra chức năng gan thường xuyên bằng cách sử dụng các xét nghiệm máu. Thông báo bác sĩ nếu như bạn nhận thấy da hoặc mắt bị vàng, phân màu nhạt, nước tiểu có màu sẫm, bị đau bụng.
  • Phản ứng trên da: Những phản ứng da nghiêm trọng cũng đã được báo cáo xảy ra ở những người được điều trị bằng Zynlonta. Hãy cho bác sĩ biết nếu có dấu hiệu của phản ứng da, bao gồm nhạy cảm với ánh nắng, xuất hiện tình trạng phát ban, bong tróc, mẩn đỏ hoặc kích ứng da. Bạn có thể dễ bị bỏng nặng hơn hoặc cháy nắng nghiêm trọng.
  • Các tác dụng phụ phổ biến nhất bao gồm: Cảm thấy mệt mỏi, sưng, buồn nôn, đau cơ hoặc khớp.
  • Tăng lượng đường trong máu làm tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường hay làm bệnh tiểu đường của bạn khó kiểm soát hơn. Điều này cần theo dõi bằng một số xét nghiệm máu và nếu có biểu hiện bất thường như hay đói, tiểu nhiều, khát và sút cân cần báo lại với bác sĩ.
  • Zynlonta cũng có thể gây ra các vấn đề về khả năng sinh sản ở nam giới. Trước khi dùng nên nói chuyện với bác sĩ về vấn đề này.

Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ của thuốc Zynlonta có thể xảy ra. Nếu có các triệu chứng bất thường khác bạn nên gọi cho bác sĩ ngay.

4. Những lưu ý khi dùng thuốc Zynlonta

Thuốc không dùng cho những người mẫn cảm với thành phần nào của Zynlonta, người đang bị nhiễm trùng nghiêm trọng.

Trước khi bạn bắt đầu điều trị, hãy nói với bác sĩ về tất cả các tình trạng y tế, bao gồm:

  • Đang hoặc đã bị nhiễm trùng gần đây.
  • Có những vấn đề về gan.
  • Đang mang thai hoặc dự định có thai. Thuốc Zynlonta có thể gây hại cho thai nhi của bạn.

Đối với phụ nữ trước khi điều trị cần được thử thai và xác định chắc chắn rằng không mang thai. Bạn nên sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi điều trị và 9 tháng sau liều Zynlonta cuối cùng. Trong quá trình dùng thuốc nếu có thai hay nghi ngờ hãy nói ngay với bác sĩ.

Đối với nam giới, bạn nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi điều trị và 6 tháng sau liều cuối cùng.

Đối với phụ nữ đang cho con bú: Do hiện tại người ta không biết liệu Zynlonta có đi vào sữa mẹ hay không. Cho nên, không cho con bú trong khi điều trị với thuốc Zynlonta và 3 tháng sau liều cuối cùng.

Do nguy cơ gây ra tình trạng nhiễm trùng nghiêm trọng trong khi dùng thuốc này, bạn cần phải tránh tiếp xúc với nguồn lây nhiễm, như người mắc bệnh cảm cúm, sởi, thủy đậu...

Tránh hoặc hạn chế tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, kể cả ánh sáng mặt trời xuyên qua kính (chẳng hạn như trong các tòa nhà hoặc cửa sổ xe) và ánh sáng mặt trời nhân tạo như đèn chiếu ánh nắng. Tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trong quá trình điều trị có thể gây ra tình trạng phản ứng da hoặc phát ban. Sử dụng các biện pháp bảo vệ da của bạn như kem chống nắng có chỉ số Spf trên 30 và mặc quần áo, mũ vành rộng che kín da khi ra nắng.

Tương tác với các thuốc khác có thể xảy ra trong quá trình dùng Zynlonta, chính vì vậy bạn cần báo ngay với bác sĩ những loại thuốc khác đang sử dụng.

Trên đây là những thông tin về công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng thuốc Zynlonta. Thuốc này được sử dụng dưới chỉ định và giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm. Bạn nên thông báo với bác sĩ bất kỳ vấn đề nào xảy ra khi dùng thuốc để được tư vấn và điều trị.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

78 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • cemiplimab - rwlc
    Công dụng thuốc Cemiplimab - rwlc

    Cemiplimab - rwlc là một loại thuốc thuộc loại kháng thể đơn dòng, có tác dụng kích thích hệ thống miễn dịch tiêu diệt tế bào ung thư. Thuốc Cimiplimab là một loại thuốc kê đơn và được chỉ được ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Ocrevus
    Thông tin về thuốc Ocrevus

    Thuốc Ocrevus có hoạt chất chính là một kháng thể đơn dòng được sử dụng trong điều trị bệnh đa xơ cứng - một bệnh viêm ở hệ thần kinh gây ra các triệu chứng như suy nhược, đi lại ...

    Đọc thêm
  • truxima
    Công dụng thuốc Truxima

    Thuốc Truxima được bào chế dưới dạng thuốc tiêm, có thành phần chính là rituximab. Thuốc được sử dụng trong điều trị u lympho không Hodgkin, bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính, viêm khớp dạng thấp,...

    Đọc thêm
  • Blenrep
    Công dụng thuốc Blenrep

    Thuốc Blenrep chứa kháng thể đơn dòng Belantamab Mafodotin-blmf và được chỉ định trong điều trị một số bệnh ung thư. Tuy nhiên, Blenrep có thể dẫn đến một số tác dụng phụ nghiêm trọng nên phải đặc biệt lưu ...

    Đọc thêm
  • thuốc Anthim
    Công dụng thuốc Anthim

    Thuốc Anthim được sử dụng chủ yếu để điều trị và dự phòng bệnh than lây qua đường hô hấp. Thuốc được dùng qua đường tiêm truyền tĩnh mạch theo giám sát trực tiếp của bác sĩ. Trong quá trình ...

    Đọc thêm