Lưu ý khi sử dụng thuốc Zanedip 20mg

Thuốc Zanedip 20mg có thành phần chính là Lercanidipin hàm lượng 20 mg, thuộc nhóm thuốc chẹn Calci được sử dụng phổ biến trong điều trị các trường hợp tăng huyết áp vô căn. Nắm được các thông tin cơ bản về thành phần, công dụng, liều dùng và tác dụng phụ của thuốc Zanedip 20mg sẽ giúp bệnh nhân đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.

1. Thuốc Zanedip 20mg là thuốc gì?

Thuốc Zanedip 20mg được bào chế dưới viên nén bao phim, với thành phần chính bao gồm:

  • Hoạt chất: Lercanidipin (dạng Lercanidipin hydrochlorid) hàm lượng 20 mg.
  • Tá dược: Viên nhân: Cellulose vi tinh thể, Tinh bột natri glycolat, Lactose monohydrate, Povidone K30, Magnesium stearate. Bao phim: Bột Talc, Titan dioksid (E171), Hypromellose, Macrogol 6000, Oxyd sắt (E172) vừa đủ 1 viên nén 20 mg.

Lercanidipin hydroclorid thuộc nhóm thuốc Dihydropyridin, có tác dụng hạ huyết áp thông qua đối kháng Calci và ức chế Ion Calci xuyên màng đi vào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Từ đó làm giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu và giảm toàn thể kháng lực ngoại biên.

Lercanidipin có tính chọn lọc mạch máu cao, đồng thời sự phân bố của Lercanidipin trên thành mạch cao hơn trong lòng mạch máu nên không có tác dụng bất lợi trên sức co bóp cơ tim. Tác dụng giãn mạch của Lercanidipin diễn ra từ từ, nên ít gây ra tác dụng hạ huyết áp cấp kèm theo nhịp tim nhanh do phản xạ ở người bị tăng huyết áp.

2. Thuốc Zanedip 20mg có tác dụng gì?

Thuốc Zanedip 20mg được chỉ định điều trị trong các trường hợp tăng huyết áp vô căn mức độ từ nhẹ đến trung bình.

3. Chống chỉ định của thuốc Zanedip 20mg

  • Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Zanedip 20mg.
  • Tiền sử dị ứng với các loại thuốc khác có hoạt chất Lercanidipin hydroclorid.
  • Tiền sử dị ứng với thuốc tác dụng chẹn Calci khác.
  • Bệnh nhân mắc các bệnh lý tim mạch như tắc nghẽn dòng chảy tâm thất trái, suy tim chưa điều trị, cơn đau thắt ngực không ổn định hay nhồi máu cơ tim trong vòng một tháng.
  • Người suy gan, suy thận nặng (độ lọc của cầu thận GFR < 30ml/phút).
  • Người đang điều trị bằng thuốc Cyclosporin, thuốc ức chế mạnh CYP3A4 hay đang sử dụng nước ép quả bưởi.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, phụ nữ có khả năng mang thai.

4. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Zanedip 20mg

4.1. Khuyến cáo

4.2. Liều dùng

Người lớn

  • Liều thông thường: Uống 1⁄2 viên (10 mg)/ lần x 1 lần/ngày.
  • Tăng liều: Uống 1 viên (20 mg)/ lần x 1 lần/ngày tùy vào đáp ứng của bệnh nhân.

Trẻ em

  • Không khuyến cáo sử dụng Zanedip 20mg vì chưa xác định mức độ an toàn.

Bệnh nhân suy thận

  • Liều khuyến cáo: Uống 1⁄2 viên (10 mg)/ lần x 1 lần/ngày.
  • Tăng liều: Không quá 20 mg mỗi ngày.

5. Lưu ý khi sử dụng Zanedip 20mg

5.1 Tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng Zanedip 20mg

Điều trị bằng thuốc Zanedip 20mg với liều cao hoặc kéo dài, có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Ít gặp: Các triệu chứng thần kinh trung ương như đau đầu, hoa mắt, chóng mặt. Các triệu chứng tim mạch như loạn nhịp tim, đánh trống ngực, đỏ bừng. Phù ngoại biên.
  • Hiếm gặp: Phát ban, buồn ngủ, đau thắt ngực, suy nhược cơ thể, mệt mỏi. Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, ăn uống khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy. Tăng men gan thoáng qua, hạ huyết áp, tiểu nhiều.
  • Rất hiếm gặp: Sốc phản vệ, tăng nhạy cảm, ngất xỉu.

Các dấu hiệu trên thường mất đi ngay sau khi ngừng sử dụng thuốc Zanedip 20mg. Tuy vậy, khi phát hiện những tác dụng phụ trên hay bất kỳ các bất thường khác sau khi dùng Zanedip 20mg, bệnh nhân và người nhà cần nhanh chóng thông báo với bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở khám chữa bệnh để được xử trí kịp thời.

5.2 Lưu ý sử dụng thuốc Zanedip 20mg ở các đối tượng

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Zanedip 20mg ở người lớn tuổi hay trẻ em, những người có tiền sử hoặc đang mắc các bệnh lý tim mạch như hội chứng suy nút xoang, suy giảm chức năng tâm thất, đau thắt ngực hay nhồi máu cơ tim. Người suy giảm chức năng gan thận nặng hay người mắc hội chứng kém hấp thu Glucose/Galactose, thiếu men Lapp - lactase, Galactose máu.
  • Phụ nữ có thai: Một số nghiên cứu trên động vật ghi nhận thuốc Zanedip 20mg không gây quái thai. Tuy nhiên, những nghiên cứu lâm sàng trên phụ nữ có thai còn hạn chế, vì vậy khuyến cáo không sử dụng Zanedip 20mg trên đối tượng này.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Các nghiên cứu cho rằng Lercanidipin có thể đi qua sữa mẹ vì có tính ái Lipid cao, khuyến cáo không sử dụng Zanedip 20mg trên phụ nữ đang cho con bú.
  • Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc thường gặp một số tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi khi sử dụng thuốc Zanedip 20mg.

6. Tương tác thuốc Zanedip 20mg

Không kết hợp Zanedip 20mg với các thuốc sau:

Thận trọng khi kết hợp Zanedip 20mg với các thuốc sau:

Tương tác với đồ uống

  • Cần tránh uống rượu khi sử dụng Zanedip 20mg vì rượu có thể làm tăng tác dụng giãn mạch của thuốc.
  • Không uống nước bưởi trong thời gian sử dụng Zanedip 20mg.

Trên đây là thông tin cơ bản về thành phần, công dụng, liều dùng và tác dụng phụ của thuốc Zanedip 20mg. Nhằm mang lại hiệu quả điều trị tốt nhất, bệnh nhân và người nhà nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc Zanedip 20mg, đồng thời tuân thủ đúng hướng dẫn điều trị của bác sĩ điều trị.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

240 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Disicar
    Công dụng thuốc Disicar

    Thuốc Disicar có chứa thành phần chính là hoạt chất Telmisartan và thường được sử dụng trong điều trị trong bệnh tim mạch. Vậy thuốc Disicar có tác dụng gì và cần sử dụng như thế nào cho đúng cách?

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Pleamod
    Công dụng thuốc Pleamod

    Pleamod là thuốc tim mạch, chứa thành phần chính amlodipine, hàm lượng 5mg và được bào chế dưới dạng viên nén. Để hiểu rõ hơn về công dụng của thuốc cũng như các tác dụng không mong muốn trong quá ...

    Đọc thêm
  • eroamlo
    Công dụng thuốc Eroamlo

    Eroamlo là thuốc tim mạch, dùng để điều trị tăng huyết áp, cơn đau thắt ngực ổn định và đau ngực do co thắt mạch. Thuốc có thành phần chính là Amlodipine besylate và được bào chế dưới dạng viên ...

    Đọc thêm
  • Lamotel
    Công dụng thuốc Lamotel

    Lamotel là thuốc chẹn thụ thể angiotensin II, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. Thuốc Lamotel có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác trong quá trình điều trị.

    Đọc thêm
  • Hecavas 10
    Công dụng thuốc Hecavas 10

    Hecavas 10 là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, với thành phần chủ yếu là Enalapril maleat. Hecavas 10 được dùng để điều trị bệnh về tim mạch. Để tìm hiểu thêm về thuốc Hecavas 10, hãy theo dõi thông ...

    Đọc thêm