Tác dụng của thuốc Levemir Flexpen

Thuốc Levemir Flexpen có thành phần chính là Insulin Detemir, được sử dụng trong điều trị đái tháo đường ở người lớn và trẻ em trên 1 tuổi.

1. Levemir Flexpen là thuốc gì?

Thuốc Levemir Flexpen được sản xuất bởi Công ty Novo Nordisk, Đan Mạch và lưu hành trên thị trường với số đăng ký là QLSP-1033-17. Levemir Flexpen là một thuốc kê đơn thuộc danh mục Insulin có thành phần hoạt chất là Insulin Detemir.

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm trong suốt chứa trong bút tiêm bơm sẵn thuốc, hàm lượng 100 đơn vị (U) insulin detemir (tương đương với 14,2 mg) trong 1 ml dung dịch.

Dạng đóng gói: 1 bút tiêm bơm sẵn thuốc chứa 3 ml tương đương với 300 đơn vị.

2. Tác dụng của thuốc Levemir Flexpen

Thuốc Levemir Flexpen 100 U/ml sử dụng trong điều trị đái tháo đường ở người lớn, thiếu niên và trẻ em từ 1 tuổi trở lên dựa vào các tác dụng sau:

  • Là insulin analogue nền, hòa tan và có tác dụng kéo dài đến 24 giờ. Không kèm theo tăng cân khi so sánh với các liệu pháp insulin khác.
  • Nguy cơ hạ đường huyết về đêm thấp hơn so với insulin NPH.
  • Hiệu quả kiểm soát đường huyết lúc đói tốt hơn insulin NPH.
  • Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp trong các phác đồ khác.

Chống chỉ định: Tuyệt đối không sử dụng thuốc tiểu đường Levemir trong các trường hợp quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Levemir

Levemir là thuốc kê đơn nên để đảm bảo an toàn, người bệnh chỉ được sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ. Không tự ý mua thuốc bên ngoài để sử dụng, không thay đổi liều lượng, đường dùng thuốc. Ngoài ra, không nên chia sẻ thuốc tiểu đường Levemir với người khác hoặc đưa người khác sử dụng khi họ có cùng mắc bệnh tiểu đường.

Liều lượng:

  • Khi dùng phối hợp với các thuốc đái tháo đường dạng uống hoặc với đồng vận thụ thể GLP-1: 1 lần / ngày, liều khởi đầu từ 0,1 - 0,2 U / kg hoặc 10 U ở người lớn. Khi dùng thêm đồng vận thụ thể GLP-1 cho người bệnh đang sử dụng Levemir Flexpen, khuyến cáo nên giảm 20% liều Levemir để giảm nguy cơ hạ đường huyết. Sau đó, điều chỉnh liều theo tình trạng của từng người bệnh theo mức Glucose huyết tương trung bình tự theo dõi trước bữa ăn sáng.
  • Khi thuốc Levemir được sử dụng phối hợp trong liệu pháp điều trị insulin nền-nhanh: 1 – 2 lần / ngày tùy theo nhu cầu người bệnh và được điều chỉnh theo từng cá thể. Những trường hợp cần dùng 2 lần / ngày để kiểm soát tối ưu đường huyết, liều thứ 2 có thể sử dụng vào buổi tối hoặc trước khi đi ngủ.

Cách dùng:

  • Thuốc tiểu đường Levemir chỉ dùng tiêm dưới da, không được tiêm tĩnh mạch, vì có thể gây hạ đường huyết nghiêm trọng. Nên tránh tiêm bắp Levemir. Đồng thời, Levemir không được dùng trong bơm truyền insulin.
  • Tiêm dưới da Levemir FlexPen ở vùng thành bụng, đùi, phần trên cánh tay, vùng cơ delta hoặc vùng mông. Luôn thay đổi vị trí tiêm để giảm nguy cơ loạn dưỡng mỡ.

Xử trí khi quên liều Levemir: Hãy dùng một liều Levemir khác càng sớm càng tốt. Có thể bỏ qua nếu đã gần đến lúc dùng liều tiếp theo. Không tiêm gấp đôi liều thuốc để bù liều đã bỏ lỡ.

Xử trí khi quá liều Levemir: Chưa xác định được sự quá liều insulin. Hạ đường huyết các giai đoạn có thể xảy ra nếu dùng liều quá cao so với nhu cầu.

  • Giai đoạn hạ đường huyết nhẹ: Điều trị bằng uống glucose hay các sản phẩm có đường.
  • Giai đoạn hạ đường huyết nặng: Điều trị bằng tiêm bắp hoặc tiêm dưới da glucagon liều 0,5 – 1mg. Nếu bệnh nhân không đáp ứng, phải dùng glucose đường tĩnh mạch.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Levemir

Ngoài tác dụng điều trị, Levemir Flexpen có thể gây ra các tác dụng không mong muốn như:

  • Rất thường gặp: Hạ đường huyết với các triệu chứng đổ mồ hôi lạnh, mệt mỏi, bồn chồn, run, xa xanh tái và lạnh, lo âu, mệt mỏi, yếu bất thường, lú lẫn, khó tập trung, đói quá mức, buồn ngủ, thay đổi thị lực, buồn nôn, đánh trống ngực, nhức đầu. Hạ đường huyết nặng có thể dẫn đến co giật, suy giảm chức năng não, bất tỉnh, tử vong.
  • Thường gặp: Phản ứng tại chỗ tiêm như đau, đỏ, bầm tím, sưng, ngứa, nổi mề đay. Những triệu chứng này thường biến mất khi người bệnh tiếp tục dùng thuốc trong vài ngày đến vài tuần.
  • Ít gặp: Dị ứng, nổi mề đay, phát ban, rối loạn khúc xạ, bệnh võng mạc do đái tháo đường, loạn dưỡng mỡ.
  • Hiếm gặp: Rối loạn hệ thần kinh ngoại biên, đau thần kinh ngoại biên.
  • Rất hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, quá mẫn thuốc.

5. Tương tác thuốc

Thuốc Levemir FlexPen có thể tương tác với các thuốc khác và làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tương tác thuốc, người bệnh nên viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, thuốc mua tự do, vitamin và các sản phẩm thảo dược) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Những thuốc có thể tương tác với Levemir bao gồm:

  • Thuốc điều trị đái tháo đường đường uống
  • Thuốc đồng vận thụ thể GLP-1
  • Thuốc điều trị trầm cảm
  • Thuốc ức chế monoamine oxidase
  • Thuốc chẹn beta
  • Thuốc ức chế men chuyển angiotensin
  • Thuốc tránh thai đường uống
  • Thuốc lợi tiểu thiazid
  • Thuốc salicylate
  • Thuốc cường giao cảm
  • Các đồng hóa steroid
  • Các sulfonamid
  • Các glucocorticoid
  • Hormon tuyến giáp
  • Hormon tăng trưởng
  • Danazol
  • Octreotide hoặc lanreotide

6. Những lưu ý khi sử dụng Levemir

  • Sử dụng thuốc tiểu đường Levemir trong thai kỳ: Các nghiên cứu cho thấy insulin detemir không gây ảnh hưởng xấu đến quá trình mang thai và không có độc tính với thai nhi. Do đó, có thể sử dụng Levemir điều trị đái tháo đường ở phụ nữ mang thai sau khi đã cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro.
  • Sử dụng thuốc tiểu đường Levemir trong thời kỳ cho con bú: Không biết liệu rằng insulin detemir có bài tiết qua sữa mẹ và gây ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ hay không. Do đó, cần phải trao đổi với bác sĩ về việc dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú.
  • Kiểm tra nhãn thuốc trước khi sử dụng để không nhầm lẫn giữa Levemir FlexPen và các thuốc khác.
  • Hạ đường huyết có thể làm ảnh hưởng đến khả năng tham gia giao thông, vận hành máy móc. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng thuốc tiểu đường Levemir ở những người này.

7. Bảo quản thuốc

  • Để Levemir tránh xa nguồn nhiệt và ánh sáng quá mức. Bảo quản trong tủ lạnh ở 2– 8 độ C, không đông lạnh.
  • Để thuốc Levemir tránh xa tầm tay trẻ em cũng như vật nuôi, tránh chúng không biết nhai phải gây ra những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
  • Không dùng thuốc Levemir đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì hoặc có dấu hiệu thay đổi màu sắc, tính chất, mùi vị, không còn nguyên vẹn.
  • Không vứt thuốc tiểu đường Levemir FlexPen vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi được yêu cầu.

Thuốc Levemir Flexpen có thành phần chính là Insulin Detemir, được sử dụng trong điều trị đái tháo đường ở người lớn và trẻ em trên 1 tuổi.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan