Terbisil là thuốc gì?

Thuốc Terbisil được sử dụng trong điều trị một số bệnh nhiễm nấm như nấm móng, nấm da, nấm toàn thân,... Vậy thuốc Terbisil có tác dụng gì và nó được sử dụng như thế nào?

1. Thuốc Terbisil là thuốc gì?

Terbisil là thuốc kháng nấm, mỗi viên thuốc 250mg có thành phần chính là Terbinafine 250mg. Terbinafine là một allylamine có tác dụng kháng nấm với phổ tác dụng rộng. Nó tác động vào quá trình sinh tổng hợp sterol của nấm ở giai đoạn đầu. Vì vậy, thuốc Terbisil làm các tế bào nấm bị tiêu diệt.

Tùy thuộc vào từng nồng độ Terbinafine hoặc chủng nấm khác nhau mà hoạt chất này có thể diệt hoặc kìm hãm sự phát triển của nấm. Nhìn chung, khi dùng Terbisil 250mg với liều uống, thuốc có tác dụng diệt nấm.

Thuốc Terbisil được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Nấm móng do nấm da gây ra.
  • Nấm da đầu.
  • Nấm toàn thân, nấm bẹn, nấm chân và nhiễm nấm men trên da chủ yếu gây ra bởi chi Candida (Candida albicans).

Lưu ý: Thuốc Terbisil không hiệu quả trong điều trị bệnh lang ben do Pityrosporum orbiculare gây ra.

Thuốc Terbisil chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Người quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Người có bệnh gan mãn tính hoặc cấp tính.
Thuốc Terbisil
Thuốc Terbisil có chứa thành phần chính là Terbinafine 250mg

2. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Terbisil

Thuốc Terbisil được sử dụng bằng đường uống. Người bệnh cần uống thuốc Terbisil khi đói hoặc sau bữa ăn cùng với một ít nước, không được nhai hoặc nghiền nát viên thuốc. Tốt nhất là bạn nên dùng thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày.

Liều dùng thuốc Terbisil ở người lớn là 250 mg x 1 lần/ngày. Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm nấm.

  • Nấm móng: Thời gian điều trị thành công thường là 6 - 12 tuần. Trong một số trường hợp, đặc biệt nếu như móng mọc chậm, bạn có thể cần điều trị lâu hơn.
  • Nấm da: Nấm chân (kẽ ngón chân, bàn chân, cạnh chân): 2 - 6 tuần; Nấm toàn thân: 2 - 4 tuần; Nấm da do Candida: 2 - 4 tuần. Các triệu chứng lâm sàng khi nhiễm nấm có thể vẫn còn tồn tại đến khoảng vài tuần sau khi chữa khỏi bệnh.
  • Nấm da đầu thường xảy ra ở trẻ em và thời gian điều trị khoảng 4 tuần.

Trẻ em trên 2 tuổi có khả năng dung nạp tốt với thuốc Terbisil.

  • Không có nghiên cứu sử dụng Terbisil ở trẻ em dưới 2 tuổi (hoặc < 12kg).
  • Trẻ em < 20kg: Chỉ sử dụng Terbisil khi không có phương pháp điều trị thay thế và nếu lợi ích sử dụng vượt trội so với nguy cơ có thể xảy ra.
  • Trẻ em 20 - 40 kg: Sử dụng liều 1/2 viên Terbisil (125 mg terbinafine) x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em > 40kg và thanh thiếu niên: Sử dụng liều 1 viên Terbisil (250 mg Terbinafine) x 1 lần/ngày.

Khi sử dụng quá liều thuốc Terbisil, bạn có thể bị đau đầu, buồn nôn, đau thượng vị. Trường hợp này, bạn cần được loại bỏ lượng thuốc dư bằng than hoạt tính và điều trị triệu chứng nếu cần.

Nếu bạn quên một liều thuốc Terbisil, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với thời điểm sử dụng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều Terbisil đã quy định.

sử dụng thuốc Terbisil
Người bệnh nên sử dụng thuốc Terbisil theo chỉ dẫn của bác sĩ

3. Tác dụng phụ của thuốc Terbisil

Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Terbisil bao gồm:

  • Giảm thèm ăn.
  • Đau đầu, giảm hoặc rối loạn vị giác, chóng mặt.
  • Giảm thị lực.
  • Rối loạn tiêu hoá với các triệu chứng như đầy bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
  • Phát ban, mề đay.
  • Đau khớp, đau cơ.
  • Sốt, mệt mỏi.

Tác dụng phụ ít gặp của thuốc Terbisil bao gồm:

  • Thiếu máu.
  • Trầm cảm.
  • Dị cảm, giảm cảm giác.
  • Ù tai.
  • Viêm gan, tăng men gan, suy giảm chức năng gan, vàng da ứ mật.
  • Da và mô dưới da: Nhạy cảm ánh sáng.

Tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Terbisil bao gồm:

  • Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu.
  • Giả sốc phản vệ (bao gồm cả phù mạch), lupus ban đỏ da và hệ thống.
  • Lo âu.
  • Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.

Các tác dụng phụ khác của thuốc Terbisil bao gồm:

  • Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
  • Giảm hoặc mất khứu giác.
  • Nhìn mờ.
  • Suy giảm thính giác.
  • Viêm tuỵ.
  • Phát ban do thuốc.
  • Tiêu cơ vân.
  • Triệu chứng giống cúm.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc Terbisil, bạn cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Thuốc Terbisil được sử dụng trong điều trị một số bệnh nhiễm nấm như nấm móng, nấm da, nấm toàn thân,... Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn hoặc sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

21.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Nấm da hắc lào
    Ai có thể bị nhiễm nấm?

    Bất cứ ai cũng có thể bị nhiễm nấm, ngay cả khi người đó khoẻ mạnh. Nấm phổ biến trong môi trường và khi mọi người hít vào hoặc tiếp xúc với bào tử nấm mỗi ngày nhưng không bị ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng của thuốc Genxanson
    Công dụng của thuốc Genxanson

    Kem bôi da Genxanson được chỉ định dùng để điều trị các dạng nhiễm nấm như: Nhiễm nấm âm đạo, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc,... Thuốc có phổ điều trị rộng đối với nhiều bệnh ngoài da ...

    Đọc thêm
  • Itracole Capsule
    Công dụng thuốc Itracole Capsule

    Thuốc Itraconazole Capsule chứa hoạt chất Itraconazole được chỉ định trong điều trị các bệnh lý gây ra bởi vi nấm như nấm móng, nấm phụ khoa, nấm nội tạng... Cùng tìm hiểu về công dụng và các lưu ý ...

    Đọc thêm
  • Trắc nghiệm về nấm móng chân

    Nấm móng chân là một bệnh nhiễm trùng khá phổ biến hiện nay. Bệnh có thể làm cho móng chân thay đổi màu sắc hoặc dày lên, một số trường hợp có thể cảm thấy đau vùng móng. Nấm móng ...

    Đọc thêm
  • infud cream
    Công dụng thuốc Infud Cream

    Infud cream là thuốc bôi tại chỗ điều trị bệnh lý da liễu. Infud cream chứa thành phần Terbinafine hydrocloride 1%, có tác dụng điều trị nhiễm nấm. Tìm hiểu một số thông tin về công dụng, liều dùng và ...

    Đọc thêm