Thuốc Imipramine: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Imipramine là thuốc điều trị trầm cảm được sử dụng phổ biến hiện nay. Ngoài ra, trong một số trường hợp thì Imipramine cũng được sử dụng kết hợp với liệu pháp khác để điều trị chứng đái dầm ban đêm cho trẻ.

1. Imipramine là thuốc gì?

Imipramine là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén và viên nang, được sử dụng để điều trị trầm cảm. Ngoài ra, Imipramine cũng được sử dụng để ngăn ngừa chứng đái dầm ở trẻ em.

Imipramine thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm ba vòng, cơ chế điều trị trầm cảm bằng cách tăng lượng chất hóa học tự nhiên trong não để duy trì sự cân bằng tinh thần.

Đặc biệt, Imipramine cũng có thể giúp trẻ kiểm soát tình trạng đái dầm ban đêm, bằng cách ngăn chặn tác động của một chất hóa học tự nhiên (acetylcholine) lên bàng quang.

2. Cách dùng thuốc Imipramine

  • Khi dùng viên nén hoặc viên nang imipramine để điều trị trầm cảm, người bệnh có thể uống một hoặc nhiều lần mỗi ngày, cùng hoặc không cùng thức ăn.
  • Khi sử dụng viên imipramine để ngăn ngừa chứng đái dầm ở trẻ em, nên uống trước khi đi ngủ 1 giờ. Trẻ em đái dầm sớm vào buổi tối có thể được dùng 1 liều vào giữa buổi chiều và 1 liều khác trước khi đi ngủ.

3. Tác dụng phụ của thuốc Imipramine

  • Một số tác dụng không mong muốn thường gặp khi dùng thuốc imipramine là: Khô miệng, mờ mắt, nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, táo bón, buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy, co thắt dạ dày, tăng hoặc giảm cân và tăng tiết mồ hôi. Nếu bất kỳ tác dụng nào kể trên kéo dài, bạn hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức để có hướng xử trí phù hợp.
  • Hãy cho bác sĩ biết ngay lập tức nếu xảy ra các tác dụng phụ khác trong khi dùng thuốc thuốc imipramine như: Bồn chồn, ù tai, các vấn đề về tình dục (giảm khả năng tình dục, thay đổi ham muốn), run, tê/ ngứa ran bàn tay/ bàn chân, đau/ đỏ/ sưng cánh tay hoặc chân, khó đi tiểu.
Tác dụng phụ thuốc Imipramine
Khô miệng, mờ mắt là tác dụng phụ có thể gặp khi dùng Imipramine

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Imipramine

Trước khi dùng thuốc:

  • Hãy cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với imipramine hoặc các loại thuốc khác.
  • Hãy cho bác sĩ điều trị biết nếu bạn đang dùng chất ức chế monoamine oxidase (MAO) hoặc đã ngừng dùng chất ức chế MAO trong vòng 14 ngày qua. Trường hợp này, bác sĩ có thể sẽ yêu cầu bạn không dùng imipramine.
  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ biết những loại thuốc kê đơn và không kê đơn, vitamin, chất bổ sung dinh dưỡng và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Đặc biệt là các thuốc như: Thuốc chống đông máu, thuốc kháng histamin, methylphenidate, thuốc giãn cơ, propafenone, quinidine, thuốc an thần, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI) và thuốc tuyến giáp.
  • Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang được điều trị bằng liệu pháp sốc điện (thủ thuật sốc điện được đưa vào não để điều trị một số bệnh tâm thần), và nếu có hoặc đã từng bị phì đại tuyến tiền liệt (tuyến sinh sản nam), đi tiểu khó, co giật, tuyến giáp hoạt động quá mức, bệnh gan, thận hoặc tim.
  • Nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú thì hãy thông báo cho bác sĩ để có kế hoạch dùng thuốc phù hợp.
  • Nếu chuẩn bị phẫu thuật, bao gồm cả phẫu thuật nha khoa thì hãy nói với bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang dùng imipramine.
  • Nên tránh tiếp xúc lâu dài hoặc không cần thiết với ánh sáng mặt trời, nếu bắt buộc phải đi ra ngoài thì nên mặc quần áo bảo vệ, kính râm và kem chống nắng do Imipramine có thể khiến da bạn nhạy cảm hơn và cháy nắng.
  • Hãy thảo luận với bác sĩ về những rủi ro và lợi ích của việc dùng imipramine nếu bạn từ 65 tuổi trở lên. Việc dùng imipramine ở người lớn tuổi được khuyến cáo là không an toàn và hiệu quả như các loại thuốc khác.
  • Imipramine có thể gây ra bệnh tăng nhãn áp góc đóng (một tình trạng mà chất lỏng đột ngột bị chặn và không thể chảy ra khỏi mắt, gây ra sự gia tăng nhanh chóng nhãn áp có thể dẫn đến mất thị lực). Do đó, hãy kiểm tra mắt trước khi bạn bắt đầu dùng thuốc này.

Imipramine là thuốc kê đơn nên cần sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Người bệnh tuyệt đối không tự ý mua thuốc điều trị vì như vậy có thể làm tăng nguy cơ gặp phải tác dụng phụ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Nguồn tham khảo: webmd.com

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

5.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan