Công dụng thuốc Abingem

Thuốc Abingem hiện tại đang được sử dụng trong điều trị một số tình trạng bệnh lý như ung thư buồng trứng, ung thư vú, ung thư tụy,... Vậy thuốc Abingem nên được sử dụng như thế nào?

1. Thuốc Abingem có tác dụng gì?

Thuốc Abingem được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm, với thành phần chính trong mỗi lọ thuốc là Gemcitabine 1,4g.

Thuốc Abingem được chỉ định trong các trường hợp sau đây:

  • Ung thư buồng trứng: Abingem được sử dụng phối hợp với carboplatin được dùng cho bệnh nhân bị ung thư buồng trứng tiến triển đã tái phát ít nhất 6 tháng sau khi đã kết thúc điều trị bằng hợp chất của platin.
  • Ung thư vú: Thuốc Abingem phối hợp cùng paclitaxel được sử dụng trong trường hợp điều trị bước đầu cho bệnh nhân bị ung thư vú di căn sau khi đã điều trị thất bại với các thuốc anthracycline trước đó. Ngoại trừ trường hợp không dùng được anthracycline.
  • Ung thư phổi tế bào không nhỏ (NSCLC): Thuốc Abingem được sử dụng cùng cisplatin để điều trị bước đầu cho bệnh nhân bị ung thư phổi tế bào không nhỏ không thể mổ được, tiến triển tại chỗ.
  • Ung thư tụy: Thuốc Abingem được sử dụng làm bước đầu điều trị bệnh nhân ung thư tuyến tụy tiến triển tại chỗ hoặc di căn. Thuốc Abingem được chỉ định với bệnh nhân đã dùng 5-FU trước đó.

Thuốc Abingem chống chỉ định với người mẫn cảm với Gemcitabine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Abingem trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân suy tủy.
  • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan.
  • Cần theo dõi sát bệnh nhân dùng thuốc Abingem. Có thể cần phải điều trị cho bệnh nhân có biểu hiện tác dụng độc của thuốc.
  • Tránh dùng thuốc Abingem cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ cho con bú, vì có thể gây độc cho bào thai hoặc trẻ bú mẹ.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Abingem

Thuốc Abingem được sử dụng bằng đường truyền tĩnh mạch, pha thuốc cùng với dung dịch NaCl 0,9%. Liều dùng thuốc Abingem cần tuân theo chỉ định của bác sĩ, liều thuốc tham khảo cho các trường hợp cụ thể như sau:

  • Điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ:
    • Dùng đơn trị liệu: Sử dụng thuốc Abingem với liều 1.000 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút. Lặp lại liều thuốc này mỗi tuần 1 lần trong vòng 3 tuần, sau đó ngưng 1 tuần. Rồi lặp lại chu kỳ 4 tuần điều trị như trên. Giảm liều thuốc Abingem dựa vào mức độ độc tính xảy ra trên bệnh nhân.
    • Dùng kết hợp: Thuốc Abingem được sử dụng kết hợp với cisplatin theo 2 phác đồ sau:
      • Phác đồ 3 tuần: Sử dụng thuốc Abingem với liều 1.250 mg/m2, tiêm truyền tĩnh mạch trong 30 phút vào các ngày 1 và 8 của một chu kỳ 21 ngày. Sử dụng thuốc cisplatin với liều 75-100 mg/m2 vào ngày thứ 1 của chu kỳ 21 ngày, trước khi sử dụng Abingem. Có thể giảm liều thuốc Abingem dựa vào mức độ độc ở mỗi bệnh nhân.
      • Phác đồ 4 tuần: Sử dụng thuốc Abingem với liều 1.000 mg/m2, tiêm truyền tĩnh mạch trong 30 phút vào các ngày 1, 8 và 15 của một chu kỳ điều trị 28 ngày. Sử dụng thuốc cisplatin với liều 75-100mg/m2 vào ngày thứ 1 của chu kỳ điều trị 28 ngày, sau khi dùng thuốc Abingem. Có thể giảm liều thuốc dựa vào mức độ độc ở mỗi bệnh nhân.
  • Ung thư tụy: Sử dụng thuốc Abingem với liều 1.000 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút. Lặp lại liều điều trị này mỗi tuần 1 lần trong vòng 7 tuần, sau đó nghỉ 1 tuần. Rồi tiếp tục sử dụng liều thuốc này mỗi tuần 1 lần trong vòng 3 tuần, rồi nghỉ 1 tuần. Tiếp theo, lặp lại chu kỳ điều trị 4 tuần này. Giảm liều thuốc dựa trên mức độ độc tính thuốc xảy ra trên bệnh nhân.
  • Ung thư bàng quang: Ở bệnh nhân bị ung thư bàng quang không dung nạp với cisplatin trong trị liệu kết hợp, bác sĩ nên xem xét sử dụng đơn trị liệu bằng thuốc Abingem.
  • Dùng đơn trị liệu: Sử dụng thuốc Abingem với liều 1.250 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút vào các ngày 1, 8 và 15 của chu kỳ điều trị 28 ngày. Sau đó lặp lại chu kỳ điều trị 4 tuần này.
  • Dùng kết hợp: Sử dụng thuốc Abingem với liều 1.000 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút vào các ngày 1, 8 và 15 của chu kỳ điều trị 28 ngày. Sử dụng thuốc Cisplatin với liều 70 mg/m2 ngày vào ngày thứ 1 sau khi dùng thuốc Abingem hoặc vào ngày thứ 2 của mỗi chu kỳ điều trị 28 ngày. Sau đó lặp lại chu kỳ điều trị 4 tuần này. Giảm liều thuốc dựa trên mức độ độc tính của thuốc xảy ra trên bệnh nhân. Một thử nghiệm lâm sàng cho thấy tình trạng suy tủy xảy ra nhiều hơn khi dùng cisplatin ở liều 100 mg/m2.
  • Ung thư vú: Sử dụng thuốc Abingem với liều 1.250 mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong 30 phút, vào các ngày 1 và 8 của chu kỳ điều trị 21 ngày. Kết hợp sử dụng thuốc Paclitaxel với liều 175 mg/m2 được tiêm truyền tĩnh mạch trong hơn 3 giờ sau khi dùng thuốc Abingem.

3. Tác dụng phụ của thuốc Abingem

Một số tác dụng cần chú ý của thuốc Abingem bao gồm:

  • Suy tủy là tác dụng phụ thường thấy khi dùng thuốc Abingem. Thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và các rối loạn máu khác đã được báo cáo trên một số bệnh nhân sử dụng thuốc Abingem. Độc tính trên máu của thuốc Abingem cần được giám sát chặt chẽ, nhất là khi dùng liều cao.
  • Giảm nhẹ số lượng tế bào máu và xuất hiện đốm xuất huyết đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng thuốc Abingem.
  • Ngoài ra, chưa thấy độc tính tích lũy khi dùng thuốc Abingem. Đã có báo cáo thuốc Abingem gây độc trên tim mạch như là loạn nhịp, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim, gây hội chứng rò rỉ mao mạch, cao huyết áp, phù, dị cảm, buồn ngủ. Cũng đã có báo cáo các trường hợp riêng biệt bị cao huyết áp nặng khi sử dụng thuốc Abingem.

Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc Abingem gồm có:

  • Sốt thường là do nhiễm khuẩn
  • Protein niệu
  • Huyết niệu
  • Tăng nhẹ transaminase huyết thanh mà không có triệu chứng lâm sàng.
  • Khó thở

Các tác dụng phụ ít gặp của thuốc Abingem gồm có:

  • Buồn nôn, nôn.
  • Tiêu chảy
  • Táo bón
  • Rối loạn màng niêm mạc
  • Viêm phổi xuất huyết và độc tính phổi gây tử vong.
  • Hói
  • Ban da
  • Ngứa
  • Viêm da tái phát do xạ trị
  • Ban đỏ
  • Loét da
  • U mỡ giả
  • Suy nhược
  • Đau xương

Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào của thuốc Abingem, cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết để có hướng xử trí kịp thời.

4. Tương tác của thuốc Abingem với các loại thuốc khác

  • Chưa có nghiên cứu đặc trưng nào về tương tác của thuốc Abingem với các tác nhân khác.
  • Khi kết hợp điều trị Abingem với xạ trị: Độc tính nguy hiểm đến tính mạng đã được báo cáo. Nên dùng thuốc Abingem sau khi thuyên giảm các độc tính cấp do xạ trị gây ra hoặc ít nhất 1 tuần sau khi dùng xạ trị.
  • Vacxin sốt vàng hoặc các vacxin phòng các bệnh gan khác không được sử dụng cùng với thuốc Abingem do nguy cơ gây tử vong, đặc biệt là ở người suy giảm miễn dịch.

Abingem được biết đến với công dụng điều trị ung thư. Để quá trình dùng thuốc đạt hiệu quả cao người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng và thực hiện theo đúng chỉ định của bác sĩ chuyên môn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

55 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan