Công dụng thuốc Anticlot

Anticlot là thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh liên quan đến tim mạch. Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân cần tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ để đạt hiệu quả tốt nhất, tránh gặp phải tác dụng phụ gây ảnh hưởng đến sức khỏe.

1. Thuốc Anticlot 5ml có tác dụng gì?

Anticlot là thuốc tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da có chứa thành phần Heparin sodium. Sản phẩm có nguồn gốc từ Ấn Độ, được sử dụng rộng rãi tại thị trường Việt Nam với tác dụng giúp ngăn chặn sự hình thành các cục máu đông.

2. Chỉ định và chống chỉ định thuốc Anticlot 5ml

2.1. Chỉ định

Với tác dụng ngăn chặn sự hình thành các cục máu đông hiệu quả, thuốc Anticlot được chỉ định trong những trường hợp như:

  • Sử dụng trong dự phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và trường hợp huyết khối nghẽn mạch phổi.
  • Hỗ trợ điều trị nhồi máu cơ tim và huyết khối nghẽn động mạch.
  • Dự phòng tắc nghẽn khi thực hiện phẫu thuật mạch máu và tim mạch.
  • Sử dụng liều thấp trong dự phòng tắc mạch máu não.
  • Sử dụng như một chất chống đông máu trong truyền máu, tuần hoàn ngoài cơ thể khi phẫu thuật, chạy thận nhân tạo và khi cần thực hiện bảo quản máu xét nghiệm.

2.2. Chống chỉ định

Một số trường hợp sau không phù hợp để sử dụng Anticlot:

  • Người có tiền sử dị ứng với Heparin.
  • Người không thể thực hiện được các xét nghiệm về đông máu thường xuyên.
  • Đang trong tình trạng chảy máu không thể kiểm soát.

3. Hướng dẫn sử dụng thuốc Anticlot 5ml

Anticlot được sử dụng để tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch sau khi đã pha loãng với liều lượng tham khảo như sau:

  • Với người trưởng thành: Tiêm IV 5000-10000 IU sau mỗi 4 giờ, gián đoạn hoặc nhỏ giọt liên tục trong dung dịch NaCl hoặc sử dụng Dextrose. Cần tùy chỉnh liều dùng tùy theo kết quả test đông máu. Bệnh nhân cũng có thể tiêm SC 10000 IU mỗi 8 giờ sau khi đã tiêm IV một liều 5000 IU.
  • Người cao tuổi: Giảm liều so với thông thường.
  • Sử dụng thuốc với mục đích dự phòng: Sử dụng liều 5000 IU, tiêm SC trước khi phẫu thuật 2-6 giờ và mỗi 8-12 giờ sau phẫu thuật, sử dụng kéo dài trong 10-14 ngày.
  • Phẫu thuật tim hở: Trong trường hợp thời gian phẫu thuật dưới 2 giờ, sử dụng với liều lượng 120 IU/kg/giờ. Nếu thời gian phẫu thuật kéo dài hơn, sử dụng với liều 180 IU/kg/giờ.

4. Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Anticlot 5ml

Một số bệnh nhân xuất hiện phản ứng ngay khi thuốc được tiêm vào tĩnh mạch gồm triệu chứng buồn nôn, choáng váng, đổ mồ hôi hoặc khó thở. Đôi khi người bệnh có cảm giác ngứa nhẹ ở chân, thay đổi vùng da nơi tiêm, da xanh,... Đặc biệt, bệnh nhân có thể bị loãng xương khi sử dụng Anticlot với liều cao trong thời gian dài.

Trong trường hợp xuất hiện những phản ứng phụ nghiêm trọng sau đây, bệnh nhân cần ngưng sử dụng thuốc và gọi ngay cho bác sĩ:

  • Có cảm giác mệt mỏi, tê bì 1 bên cơ thể.
  • Đau ngực, ho, thở nhanh, thở khò khè, tim đập nhanh.
  • Đau đầu dữ dội, có vấn đề thị lực, lú lẫn, thay đổi ngôn ngữ.
  • Cảm giác đau, sưng, nóng, đỏ ở 1 hoặc cả 2 chân.
  • Sốt, ớn lạnh kéo dài, chảy nước mắt hoặc chảy nước mũi.

5. Tương tác thuốc Anticlot 5ml

Thận trọng khi sử dụng thuốc Anticlot 5ml phối hợp với aspirin, dextran, phenylbutazon, ibuprofen, indomethacin, dipyridamol hoặc hydroxycloroquin bởi sẽ gây ảnh hưởng kết tập tiểu cầu có thể gây chảy máu.

Ngoài ra, sử dụng chung với các loại thuốc như Digitalis, tetracyclin, thuốc kháng histamin hoặc nicotin có thể làm giảm một phần tác dụng chống đông máu của thuốc.

6. Thận trọng khi dùng thuốc Anticlot 5ml

Cần cẩn trọng khi sử dụng Anticlot 5ml cho một số trường hợp như:

  • Những người bị chấn thương, suy thận và suy gan, có tiền sử dị ứng.
  • Phụ nữ ở giai đoạn 3 tháng cuối thai kỳ, ngay sau khi sinh con bởi sẽ gia tăng nguy cơ xuất huyết của mẹ.
  • Nếu test đông máu quá kéo dài hoặc có xuất huyết cần ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức.

7. Một số lưu ý khi dùng Anticlot 5ml

Để Anticlot phát huy hiệu quả trong điều trị bệnh, người dùng cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Quá liều: Việc sử dụng thuốc quá liều có thể dẫn đến hiện tượng chảy máu cam, xuất hiện máu trong nước tiểu, dễ bầm tím, đốm xuất huyết,... Trong trường hợp quá liều nhẹ, chỉ cần ngừng dùng thuốc là triệu chứng trên sẽ sớm biến mất. Với những trường hợp dùng quá liều nặng, bệnh nhân cần được đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được can thiệp xử trí;
  • Quên liều: Nếu quên uống 1 liều thuốc, bệnh nhân cần được dùng trong thời gian càng sớm càng tốt. Trường hợp đã gần với liều kế tiếp, bệnh nhân hãy bỏ qua liều đã quên, sử dụng liều kế tiếp vào đúng thời điểm như kế hoạch. Tuyệt đối không dùng thuốc với liều gấp đôi so với quy định.
  • Bảo quản: Thuốc Anticlot cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh độ ẩm và ánh sáng chiếu trực tiếp. Không bảo quản thuốc tại những nơi ẩm ướt như nhà tắm hay nơi nhiệt độ cao như nhà bếp. Không dùng thuốc khi đã hết hạn, vẩn đục hoặc chuyển màu.

Anticlot 5ml là thuốc được ứng dụng trong điều trị nhiều loại bệnh khác nhau. Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân cần đảm bảo tuân thủ chỉ định của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả trị liệu tốt nhất, giảm nguy cơ tác dụng phụ cũng như biến chứng đối với sức khỏe.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

70 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • sử dụng thuốc  Aralast
    Tác dụng của thuốc Aralast

    Thuốc aralast thuộc nhóm thuốc hô hấp được sử dụng trong điều trị bệnh lý về đường hô hấp như khí phế thũng, khi cơ thể thiếu một loại protein có tên là alpha 1-antitrypsin. Thuốc aralast thay thế protein ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • thuốc anthrasil
    Công dụng thuốc Anthrasil

    Anthrasil thuộc nhóm thuốc điều trị và dự phòng bệnh than qua đường hô hấp dành cho cả trẻ em và người lớn. Anthrasil được sử dụng qua đường tiêm truyền tĩnh mạch, bệnh nhân cần được giám sát chặt ...

    Đọc thêm
  • Acectum
    Công dụng thuốc Acectum

    Acectum là sản phẩm của Karnataka Antibiotics & Pharma., Ltd, kết hợp giữa một kháng sinh phổ tác dụng rộng là Piperacillin và một chất ức chế enzym beta-lactamase là Tazobactam. Vậy thuốc Acectum có tác dụng gì?

    Đọc thêm
  • fada oxaliplatino
    Công dụng thuốc Fada Oxaliplatino

    Fada Oxaliplatino là thuốc chống ung thư, tác động vào hệ miễn dịch nên được chỉ định trong điều trị ung thư đại - trực tràng. Vậy Fada Oxaliplatino là thuốc gì và được sử dụng như thế nào?

    Đọc thêm
  • Sifapesul
    Công dụng thuốc Sifapesul

    Thuốc Sifapesul được dùng theo đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch nhằm điều trị hiệu quả các trường hợp nhiễm khuẩn ở cả trẻ em và người lớn. Tương tự như bất kỳ loại thuốc kháng khuẩn nào khác, ...

    Đọc thêm