Công dụng thuốc Clenasth

Thuốc Clenasth chứa hoạt chất Ambroxol và Clenbuterol được chỉ định trong điều trị viêm phế quản, khí phế thủng, các bệnh lý tăng tiết chất nhầy đường hô hấp... Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi sử dụng thuốc Clenasth qua bài viết dưới đây.

1. Công dụng của thuốc Clenasth

“Clenasth là thuốc gì?”. Thuốc Clenasth chứa hoạt chất Ambroxol 30mg và Clenbuterol HCl 0,02mg bào chế dưới các dạng bào chế là viên nén, siro. Clenasth được chỉ định trong các bệnh lý tăng tiết chất nhầy, co thắt phế quản như viêm phế quản, hen phế quản, khí phế thủng.

2. Cơ chế tác dụng

Hoạt chất Ambroxol: Ambroxol là chất chuyển hóa của Bromhexin - thuộc nhóm thuốc tiêu đàm. Ambroxol tác động lên pha gel của chất nhầy thông qua cơ chế cắt đứt cầu nối Disulfure của các Glycoprotein, từ đó giúp long đờm và tiêu đàm. Trên lâm sàng, Ambroxol giúp cải thiện triệu chứng và giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản.

Hoạt chất Clenbuterol: Thuộc nhóm thuốc đồng vận recepter Beta – 2. Clenbuterol tác dụng làm thông mũi, giãn phế quản nên được chỉ định trong điều trị các bệnh lý tắc nghẽn đường hô hấp như viêm phế quản, hen phế quản.

3. Liều dùng của thuốc Clenasth

Clenasth thuộc nhóm thuốc không kê đơn, tuy nhiên liều thuốc sử dụng nên được chỉ định bởi bác sĩ dựa vào tình trạng và độ tuổi người bệnh. Một số khuyến cáo về liều thuốc Clenasth như sau:

  • Người trưởng thành và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày, khi triệu chứng đã được cải thiện uống 1⁄2 viên/lần x 2 – 3 lần/ngày. Trường hợp người bệnh khó thở, đàm nhiều có thể xem xét dùng liều 1 viên/lần x 3 lần/ngày;
  • Trẻ em 6 – 12 tuổi: Dùng thuốc dạng siro (hàm lượng 150mg/100ml), liều thuốc khuyến cáo là 15ml/lần/ngày;
  • Trẻ em 4 – 5 tuổi: Dùng thuốc dạng siro liều khuyến cáo là 10ml/lần/ngày;
  • Trẻ em 2 – 3 tuổi: Dùng thuốc dạng siro liều khuyến cáo là 7,5ml/lần/ngày;
  • Trẻ em 8 – 24 tháng tuổi: Dùng thuốc dạng siro liều khuyến cáo là 5ml/lần/ngày;
  • Trẻ sơ sinh đến 8 tháng tuổi: Uống 2,5ml/lần/ngày.

Clenasth nên được uống sau bữa ăn. Người bệnh cần lưu ý liều thuốc trình bày ở trên chỉ mang tính chất tham khảo, liều thuốc cụ thể nên được chỉ định bởi bác sĩ dựa vào tình trạng cụ thể của người bệnh.

4. Tác dụng phụ của thuốc Clenasth

Tác dụng phụ gây ra bởi hoạt chất Ambroxol:

Tác dụng phụ gây ra bởi Clenbuterol:

  • Đánh trống ngực, run cơ vân, nhịp tim nhanh, đau đầu, căng thẳng thần kinh, giãn mạch ngoại vi, phản ứng quá mẫn, hạ Kali máu.

Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ nếu gặp phải tác dụng không mong muốn trong thời gian điều trị bằng thuốc Clenasth.

5. Chống chỉ định của thuốc Clenasth

Chống chỉ định sử dụng thuốc Clenasth trong những trường hợp sau:

  • Người bệnh mẫn cảm với Ambroxol, Clenbuterol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Clenasth;
  • Người bệnh bị phì đại cơ tim;
  • Người bệnh viêm loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Clenasth ở người bệnh tăng huyết áp, cường giáp, loạn nhịp tim, suy thận nặng, đái tháo đường, phụ nữ đang mang thai và người cao tuổi...

6. Tương tác thuốc

Không sử dụng đồng thời Clenasth và thuốc chẹn kênh Beta không chọn lọc. Thận trọng khi sử dụng Clenasth và các thuốc sau: Catecholamine, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc ức chế men MAO.

Tương tác thuốc xảy ra làm tăng nguy cơ gặp tác dụng và giảm tác dụng điều trị của Clenasth, vì vậy để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong điều trị người bệnh cần thông báo cho bác sĩ các loại thuốc, thực phẩm đang sử dụng trước khi dùng thuốc Clenasth.

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Clenasth, người bệnh trước khi dùng cần đọc kỹ hướng dẫn để quá trình điều trị có được kết quả tốt nhất.

75 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • salbufar
    Công dụng thuốc Salbufar

    Thuốc Salbufar chứa hoạt chất Salbutamol được chỉ định trong điều trị co thắt phế quản, hen phế quản, viêm phế quản mãn tính... Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi sử dụng thuốc Salbufar qua bài ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Usalukast 4
    Công dụng thuốc Usalukast 4

    Thuốc Usalukast 4 được bào chế dưới dạng viên nén với thành phần chính là Montelukast. Thuốc Usalukast 4 được sử dụng chủ yếu trong điều trị hen suyễn, viêm mũi dị ứng và co thắt phế quản do vận ...

    Đọc thêm
  • Accuneb
    Công dụng của thuốc Accuneb

    Thuốc Accuneb là một thuốc có tác dụng giãn phế quản. Thuốc này hoạt động bằng cách kích thích thụ thể beta 2 của Adrenergic. Khi sử dụng bạn cần sử dụng đúng cách và đặc biệt lưu ý một ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Derinide 200 Inhaler
    Công dụng thuốc Derinide 200 Inhaler

    Thuốc Derinide 200 Inhaler là dạng thuốc hít dùng trong điều trị hen phế quản, có chứa hoạt chất chính là Budesonide - một glucocorticosteroid có hoạt tính kháng viêm cao. Vậy liều dùng, tác dụng phụ và những lưu ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Acedexphen 25
    Công dụng thuốc Breathezyeathezy 4

    Thuốc Breathezyeathezy 4 thuộc nhóm thuốc tác dụng lên đường hô hấp, có thành phần chính chứa hoạt chất Montelukast hàm lượng 4mg. Cùng tìm hiểu công dụng của thuốc Breathezyeathezy 4 trong bài viết dưới đây.

    Đọc thêm