Công dụng thuốc Cododamed 75mg

Thuốc Cododamed 75mg là thuốc chống động kinh, được dùng trong những trường hợp đau do thần kinh, phối hợp điều trị động kinh hay rối loạn lo âu. Cùng tìm hiểu về thuốc Cododamed 75mg qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Cododamed 75mg có tác dụng gì?

Thành phần chính của thuốc Cododamed 75mg là Pregabalin với hàm lượng 75 mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Pregabalin là một thuốc thuộc nhóm chống động kinh. Pregabalin có cấu trúc tương tự như chất Acid Gamma Butyric (GABA). Việc khi dùng thuốc cho thấy hoạt chất này gắn kết với Subunit phụ trong dòng Calci ở hệ thần kinh, thay thế [3H] - Gabapentin giúp thuốc có tác dụng giảm đau, chống co giật.

Hoạt chất này không có những tác động lên các thụ thể tiếp nhận hoặc cơ chế tác dụng giống như các thuốc chữa động kinh khác. Người ta thường sử dụng thuốc để điều trị các tình trạng đau do thần kinh, đau cơ xơ hóa và điều trị các cơn động kinh khởi phát. Có thể sử dụng thuốc này đơn lẻ hoặc phối hợp cùng các thuốc khác.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Cododamed 75mg

Thuốc Cododamed 75mg được chỉ định dùng trong trường hợp sau:

  • Đau thần kinh: Pregabalin được chỉ định trong điều trị đau thần kinh trung ương và ngoại vi ở người lớn.
  • Động kinh: Pregabalin được dùng như liệu pháp bổ trợ thêm vào liệu pháp điều trị động kinh cục bộ có hay không động kinh toàn thể hóa thứ phát ở người lớn.
  • Rối loạn lo âu lan tỏa: Pregabalin cũng được chỉ định để điều trị trong những trường hợp rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn.

Chống chỉ định: Mẫn cảm với hoạt chất Pregabalin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Cododamed 75mg

3.1 Cách dùng

Thuốc được dùng đường uống, uống thuốc với nước, có thể uống cùng hoặc uống không cùng với thức ăn.

3.2 Liều dùng

Liều dùng thông thường của thuốc Pregabalin trong khoảng 150 – 600mg trên ngày, chia từ 2 – 3 lần.

  • Đau thần kinh

Pregabalin có thể bắt đầu điều trị từ liều 150mg/ngày, đười chia thành 2 – 3 lần. Dựa trên đáp ứng của từng bệnh nhân, liều dùng của Pregabalin có thể tăng lên tới 300mg/ngày sau khoảng 3 – 7 ngày điều trị, nếu cần thiết có thể tăng lên đến 600mg/ngày sau tuần tiếp theo.

  • Động kinh

Pregabalin có thể điều trị bắt đầu với liều 150mg/ngày, được chia làm 2 – 3 lần. Dựa trên đáp ứng từng bệnh nhân, thì liều dùng Pregabalin có thể tăng lên đến 300mg/ngày sau 1 tuần điều trị và liều tối đa là 600mg/ngày sau tuần tiếp theo.

  • Rối loạn lo âu lan tỏa

Liều dùng Pregabalin trong khoảng từ 150 đến 600mg, chia 2 – 3 lần. Cần thiết nên đánh giá định kỳ việc điều trị của Pregabalin. Pregabalin có thể điều trị bắt đầu với liều 150mg/ngày. Dựa trên đáp ứng từng bệnh nhân, liều Pregabalin có thể tăng lên đến 300mg/ngày sau khi dùng thuốc 1 tuần điều trị và tăng lên đến 450mg/ngày sau tuần điều trị tiếp theo. Liều tối đa có thể dùng là 600mg/ngày sau một tuần điều trị tiếp theo nữa.

Đối với những bệnh nhân suy thận: Pregabalin thường được thải trừ chủ yếu ra khỏi vòng tuần hoàn trung qua thận ở dạng không biến đổi. Liều Pregabalin thường cần phải giảm dựa trên mức độ thanh thải creatinin của từng bệnh nhân.

  • Độ thanh thải creatinin (ClCr) (mL/phút) ≥ 60 liều khởi đầu là 150mg và liều tối đa là 600mg. Uống chia từ 2 – 3 lần/ngày.
  • Độ thanh thải creatinin (ClCr) (mL/phút) từ ≥ 30 đến < 60: dùng liều khởi đầu là 75mg và liều tối đa là 300mg. Dùng cách 2 – 3 lần/ngày.
  • Độ thanh thải creatinin (ClCr) (mL/phút) trong khoảng ≥ 15 đến < 30: Dùng liều khởi đầu 25 – 50mg và tối đa 150mg. Uống 1 lần/ngày hoặc 3 lần/ngày.
  • Độ thanh thải creatinin (ClCr) (mL/phút) < 15: Liều khởi đầu 25mg và tối đa là 75mg, dùng 1 lần/ngày.
  • Liều bổ sung sau thẩm tách máu (mg): Dùng liều khởi đầu là 25mg và tối đa là 100mg

Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân bị suy gan.

Trẻ em: Hiệu quả và tính an toàn của Pregabalin trên trẻ em dưới 12 tuổi và ở thanh thiếu niên (12 – 17 tuổi) chưa được thiết lập. Cho nên chưa có khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ trong độ tuổi này.

Người lớn tuổi (lớn hơn 65 tuổi): Liều ở người lớn tuổi có thể phải giảm, thường là tùy thuộc vào mức độ suy giảm chức năng thận.

3.3 Quá liều và quên liều

  • Quá liều: Khi quá liều có thể gây ra các triệu chứng như buồn ngủ, lú lẫn, kích động, bồn chồn. Không có các biện pháp đặc hiệu để xử lý quá liều, các biện pháp điều trị quá liều hiện tại bao gồm các biện pháp hỗ trợ điều trị triệu chứng và có thể thẩm tách máu nếu cần thiết.
  • Quên liều: Nếu bạn quên một liều dùng hãy bổ sung liều dùng đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn, thì bạn nên bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không được dùng với liều gấp đôi để bù lại cho liều đã bị bỏ lỡ.

4. Tác dụng phụ của Cododamed 75mg

Cũng cũng như các loại thuốc khác khi sử dụng thuốc Cododamed cũng có thể gây ra các tác dụng phụ bao gồm:

  • Tác dụng phụ không mong muốn phổ biến nhất khi sử dụng Cododamed là chóng mặt và buồn ngủ; viêm mũi họng; rối loạn máu và hệ thống bạch huyết; thèm ăn; tâm trạng phấn khích hoặc lú lẫn, khó chịu, giảm ham muốn tình dục, mất phương hướng, mất ngủ;
  • Thường gặp: Mất thăng bằng phối hợp bất thường, run rẩy, khó phát âm, mất hoặc suy giảm trí nhớ, rối loạn sự chú ý, rối loạn giảm cảm xúc, rối loạn tiền đình, thờ ơ, buồn ngủ; tầm nhìn mờ, nhìn đôi; hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp, cơn nóng, đỏ bừng mặt, lạnh ngoại vi; rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất.
  • Ít gặp: Giảm bạch cầu trung tính; rối loạn chuyển hóa; chán ăn, hạ đường huyết; rối loạn tâm thần; ảo giác, hoảng sợ, lo âu, trầm cảm, tâm trạng chán nản hoặc hưng phấn, thay đổi tâm trạng, mất nhân cách, khó khăn trong việc dùng từ ngữ, ngủ mơ những giấc mơ bất thường, tăng ham muốn tình dục, thờ ơ;...
  • Hiếm gặp: Mất phản xạ có điều kiện; kéo dài khoảng QT, nhịp xoang nhanh, loạn nhịp xoang; phù phổi, cổ họng thắt lại; cổ trướng, viêm tụy, sưng lưỡi, khó nuốt; tiêu cơ vân; suy thận, thiểu niệu, bí tiểu; vô kinh, ung thư vú, vú to ở nam; giảm bạch cầu.

Ngoài những ngoài những tác dụng phụ trên khi sử dụng thuốc, bạn cũng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác không được kể trên. Trong trường hợp xảy ra bất kỳ tác dụng phụ nào bạn nên thông báo với bác sĩ để được tư vấn và điều trị phù hợp nhất.

5. Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Cododamed 75mg

Đây là thuốc kê đơn nên chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Trước khi sử dụng cần nói với bác sĩ về tiền sử dị ứng của bản thân ví dụ như dị uống thuốc, dị ứng thức ăn...

Thận thận trọng khi sử dụng thuốc Cododamed 75mg trong những trường hợp sau:

  • Sử dụng ở bệnh nhân đái tháo đường: Trên thực hành lâm sàng, một số bệnh nhân đái tháo đường khi dùng thuốc có thể gây tăng cân, cần điều chỉnh một số thuốc hạ đường huyết.
  • Các phản ứng quá mẫn: : Đã có những báo cáo về các phản ứng quá mẫn của thuốc, bao gồm những trường hợp dẫn tới phù mạch. Pregabalin nên ngưng điều trị ngay lập tức nếu như có các triệu chứng của phù mạch, như phù ở mặt, quanh miệng, đường hô hấp trên bị phù.
  • Chóng mặt, mất ý thức, suy giảm tinh thần: Khi điều trị Pregabalin có thể gây ra chóng mặt, làm tăng nguy cơ té ngã cho người lớn tuổi. Vì vậy, bệnh nhân được kê đơn Pregabalin nên được khuyên thận trọng dùng cho tới khi bệnh nhân quen với các tác dụng này của thuốc.
  • Suy thận: Suy thận đã được báo cáo khi sử dụng thuốc Pregabalin và có hồi phục khi ngưng sử dụng thuốc.
  • Suy tim sung huyết: Đã có báo cáo về những tác dụng phụ suy tim sung huyết ở một số bệnh nhân điều trị với Pregabalin. Hầu hết các tác dụng phụ này xảy ra nhiều hơn ở bệnh nhân lớn tuổi có sẵn các tổn thương về tim mạch, điều trị Pregabalin cho chỉ định đau thần kinh. Cho nên, Pregabalin phải sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân này.
  • Điều trị đau thần kinh ở những bệnh nhân chấn thương cột sống: Trong điều trị đau thần kinh trung ương ở những bệnh nhân chấn thương cột sống, tỷ lệ những tác dụng không mong muốn trên thần kinh trung ương và đặc biệt là buồn ngủ tăng lên. Những tác dụng không mong muốn này có thể là do tác dụng hiệp động do dùng chung Pregabalin với các thuốc khác. Nên cân nhắc khi kê thuốc này.
  • Khi điều trị có thể gây ra triệu chứng cai nghiện: Điều trị Pregabalin sau một thời gian ngắn hoặc dài, khi ngừng điều trị, có thể gây ra triệu chứng cai nghiện ở một số bệnh nhân. Các triệu chứng bao gồm mất ngủ, đau đầu, buồn nôn, lo âu, tiêu chảy, hội chứng cúm và giống cúm, lo lắng, trầm cảm, đau, co giật, chóng mặt.
  • Cần lưu ý về định tự tử và rối loạn hành vi: Ý định tự tử và rối loạn hành vi đã được báo cáo trên vài trường hợp điều trị với thuốc chống động kinh. Vì vậy bệnh nhân nên được theo dõi các dấu hiệu của ý định tự tử và rối loạn hành vi khi điều trị. Nếu có xuất hiện tình trạng này khi dùng thuốc cần được theo dõi và chăm sóc cẩn thận để tránh những điều đáng tiếc xảy ra.
  • Thuốc này có chứa lactose: Những bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, người thiếu hụt men chuyển hóa lactase hoặc kém hấp thu glucose–galactose không nên sử dụng thuốc này.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Pregabalin có thể gây ra những ảnh hưởng từ nhỏ tới trung bình tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Pregabalin có thể gây ra triệu chứng chóng mặt, buồn ngủ, vì vậy mà ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Bệnh nhân nên được khuyên khi dùng thuốc không lái xe, vận hành máy móc cho tới khi họ biết rõ ảnh hưởng của thuốc.
  • Thời kỳ mang thai: Chưa có đủ những dữ liệu về việc sử dụng thuốc Pregabalin đối với phụ nữ có thai. Pregabalin không nên được dùng trong suốt thời kỳ mang thai trừ khi cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: Do Pregabalin được bài tiết qua sữa mẹ. Tác dụng của Pregabalin trên trẻ sơ sinh chưa biết rõ. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi điều trị Pregabalin ở những trường hợp phụ nữ cho con bú.

6. Tương tác thuốc

Các thuốc giảm đau trung ương: Pregabalin có thể làm tăng tác dụng của ethanol và lorazepam. Pregabalin sử dụng đồng thời với oxycodone, lorazepam, ethanol, không thấy tác dụng không mong muốn đáng kể trên đường hô hấp. Đã có những báo cáo về suy hô hấp, hôn mê ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời Pregabalin và các thuốc giảm đau trung ương. Ngoài ra, các thuốc khác cũng có thể gây ảnh hưởng tới việc dụng thuốc cho nên cần báo với bác sĩ những thuốc bạn đang sử dụng.

Bảo quản: Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C. Bảo quản thuốc trong bao bì gốc để tránh ánh sáng. Tránh những nơi ẩm ướt. Tránh xa tầm tay của trẻ em.

Thuốc Cododamed 75mg là thuốc kê đơn, chỉ nên dùng theo chỉ định của bác sĩ. Tránh tự ý dùng vì có nguy cơ gây hại cho cơ thể. Khi dùng thuốc nếu có bất kỳ bất thường nào nên báo ngày với bác sĩ để được tư vấn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

7.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan