Công dụng thuốc Cuvposa

Thuốc Cuvposa thuộc về một nhóm thuốc được gọi là thuốc kháng cholinergic. Thuốc Cuvposa được sử dụng để giảm chảy nước dãi ở trẻ em từ 3 đến 16 tuổi mắc một số bệnh lý, chẳng hạn như mắc bệnh bại não.

1. Thuốc Cuvposa là thuốc gì?

Thuốc Cuvposa là thuốc gì? Thuốc Cuvposa thuộc về một nhóm thuốc được gọi là thuốc kháng cholinergic. Đây là loại thuốc có công dụng ức chế các thụ thể acetylcholine nằm trên một số cơ quan trong cơ thể, bao gồm cả tuyến nước bọt. Glycopyrrolate gián tiếp làm giảm tốc độ tiết nước bọt bằng cách ngăn chặn sự kích thích của các thụ thể này.

Thuốc Cuvposa được sử dụng để giảm chảy nước dãi ở trẻ em từ 3 đến 16 tuổi mắc một số bệnh lý, chẳng hạn như mắc bệnh bại não.

2. Cảnh báo khi sử dụng thuốc Cuvposa

Bạn không nên sử dụng thuốc Cuvposa nếu bạn có vấn đề về tiểu tiện, tắc nghẽn dạ dày hoặc ruột, táo bón nặng, viêm loét đại tràng nặng hoặc megacolon độc hại, bệnh nhược cơ, bệnh tăng nhãn áp hoặc chảy máu tích cực với các vấn đề về tim và tuần hoàn máu.

Trước khi bạn sử dụng thuốc Cuvposa, bạn cần thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn bị các bệnh thận, bệnh tim, rối loạn nhịp tim, rối loạn dạ dày, cắt ruột kết hoặc cắt hồi tràng, rối loạn tuyến giáp, huyết áp cao, các vấn đề về thị lực hoặc tê và ngứa ran trên da.

3. Lưu ý trước khi sử dụng thuốc Cuvposa

Bạn không nên sử dụng thuốc Cuvposa nếu bạn bị dị ứng với glycopyrrolate hoặc nếu bạn bị:

  • Tắc nghẽn bàng quang hay những những vấn đề về tiểu tiện khác;
  • Tắc nghẽn dạ dày hoặc ruột (bao gồm cả trường hợp liệt ruột);
  • Táo bón nặng;
  • Viêm loét đại tràng nghiêm trọng hoặc Megacolon độc hại;
  • Bệnh lý tăng nhãn áp;
  • Bệnh nhược cơ;
  • Chảy máu tích cực với rối loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, huyết áp thấp, khó thở và tay hoặc chân lạnh.

Để đảm bảo thuốc Cuvposa an toàn cho bạn, bạn cần thông báo cho bác sĩ điều trị biết nếu bạn đã từng:

  • Mắc bệnh phì đại tuyến tiền liệt;
  • Bệnh lý về gan hoặc thận;
  • Các vấn đề về tim mạch hoặc rối loạn nhịp tim;
  • Người mắc bệnh huyết áp cao;
  • Các bệnh lý về tiêu hóa như viêm loét đại tràng, thoát vị gián đoạn, bệnh trào ngược hoặc tiêu hóa chậm;
  • Đã từng phẫu thuật cắt bỏ ruột kết hoặc cắt hồi tràng;
  • Rối loạn tuyến giáp hay rối loạn thần kinh.
  • Hiện nay, người ta không biết liệu rằng thuốc Cuvposa có gây hại cho thai nhi hay không. Bạn cần cho bác sĩ điều trị biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Bạn không nên cho con bú trong khi sử dụng thuốc Cuvposa. Hoạt chất Glycopyrrolate có thể làm chậm quá trình sản xuất của sữa mẹ.
  • Không đưa thuốc Cuvposa cho trẻ em mà không có lời khuyên y tế.

4. Cách dùng và liều dùng của thuốc Cuvposa

Cách dùng và liều dùng của thuốc Cuvposa như sau:

4.1. Cách dùng thuốc Cuvposa

  • Sử dụng thuốc Cuvposa chính xác theo chỉ định của bác sĩ điều trị. Người sử dụng cần chú ý tuân thủ theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ điều trị đôi khi có thể thay đổi liều lượng của bạn.
  • Bạn có thể cần sử dụng thuốc Cuvposa khi bụng đói, ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Chú ý thực hiện theo các hướng dẫn được cung cấp ở đơn thuốc của bạn.
  • Đong thuốc lỏng cẩn thận bằng cách sử dụng ống tiêm định lượng được cung cấp hoặc sử dụng thiết bị đo liều lượng thuốc (không phải thìa nhà bếp).
  • Để viên thuốc tan trong miệng của bạn tan trong miệng mà không cần nhai, sau đó nuốt cả viên thuốc mà không có nước.
  • Sử dụng thuốc đối với trẻ em: Liều dùng của thuốc Cuvposa dựa trên cân nặng đối với trẻ em. Nhu cầu về liều dùng của con bạn có thể thay đổi nếu trẻ tăng hoặc giảm cân.
  • Lưu trữ thuốc Cuvposa ở nhiệt độ phòng tránh ẩm và nhiệt và đậy chặt nắp chai khi không sử dụng.

4.2. Liều dùng của thuốc Cuvposa

Liều thông thường đối với trẻ em khi tiết quá nhiều nước bọt: dùng 1 mg / 5 mL chất lỏng uống.

Liều dùng với trẻ em từ 3 đến 16 tuổi:

  • Liều khởi đầu dùng 0,02 mg / kg uống 3 lần một ngày, vào thời điểm ít nhất một giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn
  • Tăng dần liều điều trị 0,02 mg / kg mỗi 5 đến 7 ngày, dựa trên phản ứng và tác dụng phụ.
  • Liều tối đa dùng 0,1 mg / kg 3 lần một ngày, không vượt quá 1,5 đến 3 mg mỗi liều dựa trên cân nặng.

Cần lưu ý: Liều lượng thuốc trên chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn tư vấn. Không tự ý thay đổi, tính toán liều lượng, sử dụng liều lượng cao hơn khuyến cáo mới mục đích đẩy nhanh quá trình sử dụng thuốc.

5. Trường hợp quá/ quên liều thuốc Cuvposa

Trường hợp quên liều thuốc: Uống bổ sung thuốc Cuvposa càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo. Bạn tuyệt đối không được sử dụng hai liều điều trị cùng một lúc.

Trường hợp quá liều thuốc: Các triệu chứng quá liều thuốc Cuvposa có thể bao gồm yếu cơ nghiêm trọng, mất khả năng vận động, đồng tử giãn, cử động cơ giật hoặc co giật (co giật).

6. Bạn nên kiêng gì khi sử dụng thuốc Cuvposa?

  • Tránh lái xe hoặc hoạt động nguy hiểm cho đến khi bạn xác định được rằng loại thuốc Cuvposa sẽ ảnh hưởng đến bạn như thế nào. Phản ứng của cơ thể bạn có thể bị suy giảm.
  • Tránh để cơ thể bạn trở nên quá nóng hoặc mất nước khi tập thể dục và trong thời tiết nóng bức. Thuốc Cuvposa có thể làm giảm tiết mồ hôi và bạn có thể dễ bị say nóng hơn.
  • Uống rượu với thuốc Cuvposa có thể gây ra tác dụng không mong muốn đối với sức khỏe của bạn.

7. Tác dụng không mong muốn của thuốc Cuvposa

Bạn cần liên hệ ngay với bác sĩ điều trị nếu bạn có các dấu hiệu của phản ứng dị ứng với thuốc Cuvposa bao gồm nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc sưng cổ họng.

Ngừng sử dụng thuốc Cuvposa và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:

  • Tình trạng táo bón nặng, đau dạ dày nghiêm trọng kèm theo đầy hơi;
  • Tiêu chảy (đặc biệt nếu bạn đã thực hiện phẫu thuật cắt đại tràng hoặc cắt hồi tràng);
  • Tiểu đau hoặc khó khăn;
  • Rối loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh hoặc đập thình thịch, phập phồng trong lồng ngực;
  • Rối loạn thần kinh, lú lẫn, buồn ngủ nghiêm trọng;
  • Đau mắt, xuất hiện thấy quầng sáng xung quanh đèn;
  • Sốt, thở nông, mạch yếu, da nóng kèm theo mẩn đỏ;
  • Với trẻ em khi sử dụng thuốc Cuvposa có thể gặp tình trạng tã khô, quấy khóc hoặc khóc nhiều.

Các tác dụng phụ phổ biến của thuốc Cuvposa có thể bao gồm:

  • Đối với hệ tiêu hóa: táo bón, buồn nôn, nôn mửa, chướng bụng;
  • Đối với hệ thần kinh: buồn ngủ, chóng mặt, suy nhược, cảm thấy lo lắng;
  • Đối với hệ tim mạch: rối loạn nhịp tim, nhịp tim chậm hoặc nhanh;
  • Đối với hệ thần kinh: đau đầu, các vấn đề về giấc ngủ (mất ngủ); đỏ bừng (nóng đột ngột, đỏ hoặc cảm giác ngứa ran);
  • Đối với mắt: mờ mắt, nhạy cảm với ánh sáng;
  • Các tác dụng phụ khác có thể gặp như: khô miệng, giảm cảm giác vị giác; giảm tiết mồ hôi, giảm tiểu tiện; bất lực, các vấn đề tình dục; phát ban.

Trên đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng không mong muốn và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Bạn cần chủ động liên hệ với bác sĩ điều trị khi bạn gặp bất kỳ phản ứng phụ nào trong quá trình điều trị với loại thuốc này.

8. Tương tác của thuốc Cuvposa

Đôi khi không an toàn khi sử dụng cùng một lúc thuốc Cuvposa với một số loại thuốc khác nhau. Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến nồng độ trong máu của bạn do những loại thuốc khác mà bạn sử dụng. Điều này có thể làm tăng tác dụng không mong muốn hoặc làm cho công dụng của thuốc kém hiệu quả hơn.

Thông báo với bác sĩ điều trị của bạn về tất cả các loại thuốc khác của bạn, đặc biệt là:

  • Thuốc có công dụng điều trị trầm cảm, lo lắng, rối loạn tâm trạng hoặc bệnh tâm thần;
  • Thuốc opioid;
  • Thuốc ngủ, thuốc điều trị cảm lạnh hoặc dị ứng (Benadryl và những loại khác);
  • Thuốc điều trị bệnh Parkinson;
  • Thuốc điều trị các vấn đề về dạ dày, say tàu xe, hoặc hội chứng ruột kích thích;
  • Thuốc để điều trị bàng quang hoạt động quá mức;
  • Thuốc hen suyễn giãn phế quản; hoặc
  • Thuốc động kinh.

Danh sách này không đầy đủ. Tương tác của thuốc Cuvposa có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Bạn cần chủ động liệt kê cho các bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, các sản phẩm thảo dược hay các loại thực phẩm chăm sóc sức khỏe mà bạn đang sử dụng để hạn chế tối đa các tương tác thuốc có thể gây ra ảnh hưởng bất lợi đối với sức khỏe người sử dụng.

Bảo quản thuốc Cuvposa ở những nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. Bên cạnh đó, cần để thuốc Cuvposa tránh xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi trong gia đình. Tuyệt đối không sử dụng thuốc Cuvposa khi đã hết hạn sử dụng, thuốc đã bị chảy nước, mốc hỏng, hình dạng méo mó. Tham khảo công ty môi trường để biết thêm cách phân hủy thuốc.

Tóm lại, thuốc Cuvposa thuộc về một nhóm thuốc được gọi là thuốc kháng cholinergic. Thuốc Cuvposa được sử dụng để giảm chảy nước dãi ở trẻ em từ 3 đến 16 tuổi mắc một số bệnh lý, chẳng hạn như mắc bệnh bại não. Khi được bác sĩ chỉ định dùng thuốc. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi sử dụng thuốc. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Cuvposa để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Nguồn tham khảo: .rxlist.com, drugs.com

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

412 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan