Công dụng thuốc Fenbrat 160m

Fenofibrate là một thuốc hỗ trợ giảm cholesterol và triglycerid máu hiệu quả. Hoạt chất này có nhiều tên thương mại khác nhau, trong đó có thuốc Fenbrat 160m.

1. Fenbrat là thuốc gì?

Fenbrat 160m có thành phần là hoạt chất Fenofibrate (dưới dạng Fenofibrate micronized) hàm lượng 160mg. Thuốc Fenbrat 160m được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm và Sinh học y tế Mebiphar (Việt Nam).

Hoạt chất Fenofibrate trong Fenbrat 160m có thể hỗ trợ giảm cholesterol máu khoảng 20-25% và giảm triglyceride máu đến 40-50%. Tác dụng giảm cholesterol máu của Fenbrat 160m có được do thuốc đã làm giảm các cấu phần gây xơ vữa động mạch tỉ trọng thấp (bao gồm VLDL và LDL-C). Fenbrat 160m cải thiện sự phân bổ cholesterol trong huyết tương bằng cách giảm tỉ lệ cholesterol toàn phần/HDL-C, vốn thường tăng cao trong bệnh lý tăng lipid máu gây xơ vữa động mạch. Mối liên quan giữa tăng cholesterol máu và xơ vữa động mạch đã được chứng minh, tương tự là mối liên quan giữa xơ vữa động mạch và bệnh mạch vành. Nồng độ HDL-C thấp gắn liền với nguy cơ bệnh mạch vành gia tăng. Fenofibrate làm tăng đáng kể nồng độ LDL-C từ 10-30% cho bệnh nhân đạt mục tiêu điều trị là 40mg/dl bất chấp nồng độ ban đầu. Nồng độ triglyceride tăng liên quan đến tăng nguy cơ ở mạch máu, nhưng mối liên quan này độc lập với các mối liên quan ở trên. Bên cạnh đó, triglyceride được xem là có thể liên quan đến tiến trình gây xơ vữa động mạch cũng như gây huyết khối.

Trường hợp tăng cholesterol ngoài mạch máu, khi điều trị dài hạn bằng Fenbrat 160m có thể cải thiện đáng kể, thậm chí khỏi hoàn toàn.

Một tác dụng khác của Fenofibrate là làm tăng Apoprotein A1 và giảm Apoprotein B, việc cải thiện tỷ lệ apo A1/apo B giúp cải thiện yếu tố gây xơ vữa động mạch.

Với khả năng kích hoạt thụ thể PPAR kiểu A (peroxisome proliferator activated receptor of type a), Fenofibrate làm tăng tiêu giải lipid và đào thải các tiểu phân giàu triglyceride bằng cách hoạt hóa lipoprotein lipase và giảm sản xuất apoprotein C III.

2. Chỉ định, chống chỉ định của Fenbrat 160m

Thuốc Fenbrat 160m được chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Tăng cholesterol máu type IIa, tăng triglyceride máu nội sinh đơn lẻ (type IV) hoặc tăng lipid máu kết hợp type IIb và III sau khi đã thực hiện chế độ ăn kiêng phù hợp mà không mang lại hiệu quả;
  • Fenbrat 160m được chỉ định trong bệnh tăng lipoprotein máu thứ phát, dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân (như rối loạn lipid máu trong đái tháo đường);

Cần lưu ý: Chế độ ăn kiêng đã áp dụng trước khi dùng thuốc Fenbrat 160m vẫn phải tiếp tục duy trì.

Chống chỉ định sử dụng Fenbrat 160m trong những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân cơ địa quá mẫn với Fenofibrate hoặc bất cứ thành phần nào có trong thuốc Fenbrat 160;
  • Bệnh nhân suy chức năng thận nặng;
  • Bệnh nhân rối loạn chức năng gan hay có bệnh lý liên quan túi mật;
  • Không dùng Fenbrat 160m cho trẻ em dưới 10 tuổi, phụ nữ mang thai và cho con bú;
  • Không dùng Fenbrat 160m cho bệnh nhân có phản ứng dị ứng với ánh sáng khi sử dụng nhóm Fibrates hoặc Ketoprofen.

3. Liều dùng của Fenofibrate

Bệnh nhân sử dụng thuốc Fenbrat 160m cần phối hợp với một chế độ ăn kiêng phù hợp. Thời điểm uống Fenbrat 160m tốt nhất là vào bữa ăn chính. Liều lượng và thời gian dùng thuốc Fenbrat 160m do bác sĩ điều trị quyết định.

Liều thông thường được khuyến cáo như sau:

  • Người trưởng thành:
    • Viên 100mg: 3 viên/ngày;
    • Viên 300mg, 200mg và 160mg (Fenbrat 160m): 1 viên/ngày;
  • Trẻ em trên 10 tuổi: Dùng liều tối đa 5mg/kg/ngày.

Cần lưu ý: Liều dùng thuốc trên chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ kê đơn dựa theo tình trạng và khả năng đáp ứng thuốc của người bệnh.

4. Tác dụng phụ của Fenbrat 160m

Tương tự các thuốc nhóm fibrate khác, những trường hợp tổn thương cơ (bao gồm đau cơ lan tỏa, tăng nhạy cảm với đau hoặc yếu cơ) cũng như các trường hợp hiếm gặp bị tiêu cơ vân (đôi khi nghiêm trọng) đã được báo cáo khi dùng thuốc Fenbrat 160m. Tuy nhiên tác dụng ngoại ý này thường sẽ hồi phục khi bệnh nhân ngưng thuốc.

Một số tác dụng ngoại ý khác của thuốc Fenbrat 160m thường ít gặp và nhẹ hơn, cũng đã được báo cáo như sau:

  • Rối loạn tiêu hóa dạng khó tiêu;
  • Tăng transaminase gan;
  • Phản ứng trên da như ban, ngứa, nổi mày đay hoặc nhạy cảm với ánh sáng.

Trong một vài trường hợp, ngay cả sau rất nhiều tháng dùng thuốc Fenbrat 160m vẫn không có tác dụng phụ nào xảy ra. Tình trạng da tăng nhạy cảm với những biểu hiện như phát ban, nổi bóng nước hoặc chàm ở những vị trí tiếp xúc với ánh nắng hay tia UV nhân tạo.

Hiện vẫn chưa có các nghiên cứu có kiểm soát ghi nhận các tác dụng ngoại ý khi dùng thuốc Fenbrat 160m dài hạn, trong đó đặc biệt nhất là nguy cơ gây sỏi mật.

5. Chú ý khi sử dụng thuốc Fenbrat 160m

Trong quá trình sử dụng Fenbrat 160m, người bệnh cần lưu ý:

  • Bệnh nhân dùng thuốc Fenbrat 160m cần phải được xét nghiệm chức năng gan và chức năng thận trước khi điều trị.
  • Nếu sau 3-6 tháng điều trị bằng Fenbrat 160m mà nồng độ lipid máu không giảm thì phải xem xét liệu pháp điều trị bổ sung hoặc thay thế hoàn toàn bằng một loại thuốc khác.
  • Tình trạng tăng nồng độ transaminase gan chỉ mang tính chất tạm thời. Bệnh nhân cần được xét nghiệm định kỳ các transaminase gan mỗi 3 tháng trong 12 tháng đầu dùng thuốc Fenbrat 160m và phải ngưng điều trị nếu AST và ALT tăng trên 3 lần giới hạn trên bình thường.
  • Bệnh nhân cần phối hợp Fenbrat 160m với các thuốc chống đông dạng uống cần được tăng cường theo dõi nồng độ prothrombin máu và phải điều chỉnh liều thuốc chống đông phù hợp trong thời gian điều trị và ít nhất 8 ngày sau khi ngưng sử dụng Fenbrat 160m.
  • Biến chứng mật của thuốc Fenbrat 160 dễ xảy ra ở người có tiền sử xơ gan ứ mật hay sỏi mật. Đồng thời, trong quá trình sử dụng Fenbrat 160m bệnh nhân phải thường xuyên được kiểm tra công thức máu.

Fenbrat 160m có thành phần là hoạt chất Fenofibrate. Đây là một thuốc hỗ trợ giảm cholesterol và triglycerid máu hiệu quả. Để tăng hiệu quả điều trị, tránh tác dụng phụ và tương tác không mong muốn, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

8.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan