Công dụng thuốc Flamotax 1

Thuốc kháng sinh Flamotax 1 có thành phần chính là Cefotaxim được chỉ định trong các bệnh lý do vi khuẩn Gram âm hoặc Gram dương gây ra như nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương khớp, viêm màng tim, viêm màng não,...

1. Thuốc Flamotax 1 là gì?

Flamotax 1 có thành phần chính là Cefotaxim - là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3. Cefotaxim có phổ kháng khuẩn rộng, tác động ưu thế trên các vi khuẩn Gram âm và tác dụng mạnh hơn so với các Cephalosporin thế hệ 1, 2. Đối với vi khuẩn Gram dương, Cefotaxim tác dụng yếu hơn các Cephalosporin thế hệ 1.

Các vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc Flamotax 1: Shigella, Salmonella, Enterobacter, Haemophilus influenzae, E.coli, P. mirabilis,... Hiện nay, tỷ lệ kháng thuốc của Cefotaxim đã được chứng minh ở các dòng vi khuẩn: Staphylococcus, Enterococcus, Xanthomonas hydrophila, Listeria, kháng methicillin, Pseudomonas cepacia,...

Flamotax 1 được hấp thu nhanh sau khi tiêm, sau đó phân bố rộng khắp các mô và dịch trong cơ thể, khoảng 40% thuốc được gắn vào protein huyết tương. Thuốc có thể đi qua màng não, để điều trị các viêm màng não do vi khuẩn. Thuốc có mặt trong nhau thai và sữa mẹ sau khi tiêm.

Flamotax 1 được chuyển hoá chủ yếu ở gan thành các chất có hoạt tính cho cơ thể sử dụng. Sau tiêm thuốc hầu hết thuốc thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi

2. Chỉ định của thuốc Flamotax 1

Flamotax 1 được chỉ định điều trị trong các bệnh lý nhiễm trùng sau:

  • Nhiễm trùng huyết;
  • Các nhiễm khuẩn của xương khớp do vi khuẩn gây ra;
  • Viêm màng trong tim do cầu khuẩn;
  • Viêm màng não, áp-xe não;
  • Bệnh lý nhiễm trùng da, các nhiễm khuẩn ở mô mềm;
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa - tiết niệu; bệnh lậu, thương hàn;
  • Nhiễm trùng sản phụ khoa;
  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới;
  • Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.

3. Chống chỉ định của thuốc Flamotax 1

Thuốc Flamotax 1 không được sử dụng trong các trường hợp sau

  • Dị ứng với thành phần Cefotaxim, kháng sinh nhóm Cephalosporin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc;
  • Phụ nữ có thai và cho con bú không sử dụng Flamotax 1 do thuốc đi qua nhau thai và sữa mẹ.

4. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc tiêm Flamotax 1

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Penicillin nên thận trọng khi dùng thuốc vì có nguy cơ dị ứng.
  • Thuốc có khả năng gây độc cho thận, cần kiểm tra chức năng thận trước và trong khi dùng thuốc.

5. Các tương tác với các thuốc khác

Có thể xảy ra các tương tác không mong muốn khi sử dụng Flamotax 1 với các thuốc sau:

  • Colistin làm tăng nguy cơ tổn thương thận khi dùng chung với Flamotax 1.
  • Bệnh nhân tiêm Flamotax 1 có thể xuất hiện cơn động kinh cục bộ hoặc các bệnh về não khi phối hợp với Penicillin.
  • Cyclosporin làm tăng khả năng gây độc trên thận của Flamotax 1.
  • Probenecid làm tăng nồng độ của Flamotax 1 trong huyết tương và làm kéo dài hiệu quả điều trị của thuốc.
  • Không pha thuốc với dung dịch kiềm.
  • Để đề phòng các phản ứng chéo, không trộn lẫn các kháng sinh trong cùng một lần tiêm truyền.

6. Liều dùng và cách dùng thuốc Flamotax 1

Cách dùng:

  • Thuốc sản xuất dưới dạng bột pha tiêm. Dùng nước cất hoặc dung môi thích hợp pha thuốc, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Liều dùng ở người lớn:

  • Các nhiễm khuẩn chưa có biến chứng: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1g/lần. Sau 12 giờ tiêm nhắc lại.
  • Nhiễm khuẩn nặng, viêm màng não: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 2g/ lần. Sau 6 – 8 giờ tiêm nhắc lại.
  • Bệnh lậu chưa có biến chứng: Tiêm tĩnh mạch liều duy nhất 1g/ lần.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Tiêm tĩnh mạch 30 phút trước mổ 1g/ lần.

Liều dùng ở trẻ em:

  • Trẻ em từ 2 tháng đến <12 tuổi: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 50-150 mg/ kg/ ngày x 3 – 4 lần/ ngày.
  • Trẻ sơ sinh > 7 ngày tuổi: tiêm tĩnh mạch 75 – 150 mg/ kg/ ngày x 3 lần/ ngày.
  • Trẻ sinh non hoặc trẻ sơ sinh < 7 ngày tuổi: tiêm tĩnh mạch 50 mg/ kg/ ngày x 2 lần/ ngày.

Bệnh nhân suy thận độ lọc cầu thận < 10mL: dùng liều bằng 1⁄2 liều thông thường.

7. Tác dụng phụ của thuốc Flamotax 1

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Tiêu chảy;
  • Tại vị trí tiêm bầm tím, viêm tắc tĩnh mạch;
  • Tiêm bắp có thể gây đau và phản ứng viêm tại nơi tiêm;

Ít gặp:

  • Giảm các dòng tế bào bạch cầu;
  • Phản ứng dương tính giả của test Coombs;
  • Bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc;

Hiếm gặp:

  • Sốc phản vệ;
  • Thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu;
  • Tăng Bilirubin máu;
  • Viêm đại tràng giả mạc;

Như vậy, Flamotax 1 là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng diệt khuẩn đa dạng. Đây là thuốc pha tiêm phải được sử dụng bắt buộc ở các cơ sở y tế dưới chỉ định của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

805 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan