Công dụng thuốc Gapivell

Thuốc Gapivell thường được kê đơn sử dụng để điều trị hiệu quả các cơn động kinh cục bộ và tình trạng đau có nguồn gốc từ thần kinh. Nhằm nhanh chóng cải thiện các vấn đề sức khỏe, người bệnh cần dùng Gapivell theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ về liều lượng cũng như tần suất sử dụng thuốc.

1. Thuốc Gapivell là thuốc gì?

Gapivell thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, được sử dụng nhằm giúp đẩy lùi các triệu chứng của tình trạng động kinh cục bộ ở trẻ em trên 12 tuổi và người lớn. bên cạnh đó, thuốc Gapivell cũng được khuyến cáo áp dụng để cải thiện hiệu quả các cơn đau gây ra bởi viêm dây thần kinh ngoại biên cho bệnh nhân trên 18 tuổi.

Hiện nay, thuốc kháng sinh Gapivell được nghiên cứu phát triển và sản xuất bởi hãng dược PT. Novell Pharmaceutical Laboratories - Ấn Độ dưới dạng bào chế viên nang cứng. Mỗi hộp thuốc bao gồm 3 vỉ x 10 viên và trong mỗi viên nang có chứa thành phần hoạt chất chính là Gabapentin hàm lượng 300mg.

2. Thuốc Gapivell công dụng là gì?

2.1. Chỉ định sử dụng thuốc Gapivell

Thuốc Gapivell thường được bác sĩ kê đơn sử dụng để điều trị cho các bệnh lý sau:

  • Đơn trị liệu trong điều trị các cơn động kinh cục bộ kèm hoặc không kèm theo các cơn động kinh toàn thể thứ phát cho cả người lớn và trẻ em > 12 tuổi.
  • Điều trị hỗ trợ cho những trường hợp trẻ em trên 3 – 12 tuổi có các cơn động kinh cục bộ kèm hoặc không kèm theo các cơn động kinh toàn thể thứ phát.
  • Điều trị cơn đau thần kinh cho người từ 18 tuổi trở lên.
  • Điều trị cơn đau gây ra bởi viêm dây thần kinh ngoại biên.

2.2. Chống chỉ định sử dụng thuốc Gapivell

Không nên sử dụng thuốc Gapivell cho các trường hợp bệnh nhân dưới đây khi chưa có chỉ định của bác sĩ:

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn hoặc bị dị ứng với Gabapentin hay bất kỳ thành phần tá dược khác có trong thuốc.
  • Chống chỉ định thuốc Gapivell cho trẻ dưới 3 tuổi do chưa xác định được độ an toàn mà thuốc mang lại cho đối tượng này.
  • Chống chỉ định tương đối cho phụ nữ có thai hoặc bà mẹ đang nuôi con bú.

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Gapivell

3.1. Liều lượng sử dụng thuốc Gapivell

Dưới đây là liều dùng thuốc Gapivell theo khuyến nghị chung của bác sĩ:

  • Điều trị động kinh cục bộ kèm hoặc không kèm các cơn toàn thể thứ phát ở trẻ > 12 tuổi và người lớn: Dùng liều 300mg x 3 lần/ ngày, sau đó tăng lên liều tối đa 3600mg x 3 lần/ ngày. Khoảng cách giữa các liều thuốc nên cách nhau dưới 12 giờ.
  • Hỗ trợ điều trị động kinh cục bộ kèm hoặc không kèm các cơn toàn thể thứ phát ở trẻ > 3 tuổi – 12 tuổi: Dùng liều từ 25 – 35mg/ kg thể trọng/ ngày, chia thành 3 lần/ ngày.
  • Điều trị cơn đau có nguồn gốc thần kinh ở người > 18 tuổi: Dùng liều ban đầu 300mg x 3 lần/ ngày, sau đó có thể tăng lên tối đa 3600mg/ ngày.
  • Đối với bệnh nhân bị suy thận (độ thanh thải dưới 80ml/ phút) nên điều chỉnh liều khi dùng thuốc Gapivell.

3.2. Cách dùng thuốc Gapivell

Do được bào chế dưới dạng viên nang cứng nên thuốc Gapivell được dùng bằng đường uống. Bệnh nhân có thể uống thuốc Gapivell lúc đói hoặc no tuỳ theo hướng dẫn của bác sĩ.

Khi uống thuốc, bệnh nhân nên nuốt trọn viên thuốc, tránh nhai hoặc nghiền nát thuốc. Điều này có thể gây ảnh hưởng đến tác dụng và hoạt động của các hoạt chất trong viên thuốc.

Trong trường hợp quên uống một liều thuốc Gapivell, bạn cần nhanh chóng uống bù thuốc càng sớm càng tốt. Tránh uống quá sát thời gian dùng liều thuốc tiếp theo hoặc uống gấp đôi liều so với quy định.

Đối với trường hợp uống quá liều Gapivell và gặp phải những triệu chứng bất lợi, bệnh nhân cần ngừng điều trị và đến ngay trung tâm y tế để được chẩn đoán cũng như tìm cách khắc phục.

4. Tác dụng phụ của thuốc Gapivell

Trong quá trình sử dụng thuốc Gapivell, bệnh nhân có nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ ngoại ý dưới đây:

  • Mệt mỏi, đau đầu hoặc sốt.
  • Đau lưng, nhiễm vi rút hoặc đau bụng.
  • Rối loạn tiêu hoá.
  • Giãn mạch.
  • Phù, giảm bạch cầu, mất trí nhớ hoặc đau cơ.
  • Tăng cân, thất điều, gãy xương.
  • Chóng mặt, trầm cảm, mất ngủ hoặc rối loạn vận ngôn.
  • Kích động, quấy khóc hoặc lo âu ở trẻ.
  • Khó tiêu, rung giật nhãn cầu.
  • Đái dầm, viêm tuỵ, hội chứng Stevens-Johnson hoặc phát ban da.
  • Thay đổi glucose máu khi dùng thuốc cho bệnh nhân đái tháo đường hoặc tăng men gan.

Nếu xảy ra bất kỳ tác dụng phụ ngoại ý nào trong quá trình dùng thuốc Gapivell, bệnh nhân cần báo ngay cho bác sĩ để sớm có biện pháp xử trí. Một số triệu chứng sau khi dừng điều trị sẽ dần biến mất, tuy nhiên có những phản ứng diễn tiến trầm trọng hơn nếu phát hiện và xử lý chậm trễ.

5. Lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Gapivell

Để đảm bảo an toàn và sớm đẩy lùi bệnh khi điều trị bằng thuốc Gapivell, bệnh nhân cần thận trọng một số khuyến cáo sau:

  • Tránh ngừng thuốc đột ngột ở những bệnh nhân bị động kinh vì điều này có thể làm xuất hiện các cơn động kinh xảy ra liên tục. Nếu phải giảm liều hoặc ngừng điều trị, bệnh nhân nên giảm liều dùng thuốc Gapivell trong vòng tối thiểu 1 tuần.
  • Thận trọng khi điều trị bằng thuốc Gapivell cho người có tiền sử rối loạn tâm thần, thẩm phân máu hoặc suy thận.
  • Thận trọng khi dùng thuốc Gapivell cho người vận hành máy móc hoặc tàu xe.
  • Phụ nữ có thai và người mẹ nuôi con bú cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định dùng thuốc Gapivell. Chỉ nên điều trị bằng thuốc Gapivell cho những đối tượng này khi lợi ích lớn hơn nhiều so với nguy cơ rủi ro.
  • Tránh dùng thuốc Gapivell với các thuốc kháng acid nhằm ngăn ngừa nguy cơ xảy ra phản ứng tương tác. Ngoài ra, bệnh nhân cũng cần báo cho bác sĩ biết danh sách các loại thuốc khác đang được sử dụng để có hướng điều trị thích hợp.
  • Kiêm tra chất lượng và hạn sử dụng của thuốc Gapivell trước khi dùng. Tránh dùng thuốc đã quá hạn hoặc có dấu hiệu chảy nước, xuất hiện nấm mốc hoặc biến đổi màu sắc.
  • Bảo quản thuốc Gapivell ở nơi có nhiệt độ phù hợp (dưới 30 độ C), tránh khu vực có độ ẩm quá cao hoặc nơi tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Gapivell, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Gapivell là thuốc kê đơn, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

254 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan