Công dụng thuốc Goldbetin

Thuốc Goldbetin là dòng thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả sản xuất tại Ý. Thuốc gồm thành phần chính là hoạt chất Cefotaxim. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về dòng thuốc Cefotaxim này qua bài viết sau đây.

1. Thuốc Goldbetin là thuốc gì?

Thuốc Goldbetin thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc được sử dụng phổ biến trong các trường hợp nhiễm khuẩn, nhiễm trùng với thành phần chính là hoạt chất Cefotaxim hàm lượng 500mg.

Goldbetin có ưu điểm là dùng được cho rất nhiều đối tượng như người lớn, trẻ sơ sinh, trẻ em, người bị suy thận,... được bào chế dưới dạng bột pha dung dịch tiêm hoặc truyền, đóng gói theo hộp 10 lọ.

2. Chỉ định dùng thuốc Goldbetin

Thuốc Goldbetin được sử dụng dùng trong các trường hợp:

  • Nhiễm trùng máu, viêm màng tim do cầu khuẩn Gr(+) & vi khuẩn Gr(-), nhiễm khuẩn xương và khớp, viêm màng não.
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa và sản khoa, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn tiết niệu và lậu.
  • Dự phòng các nhiễm khuẩn sau khi phẫu thuật.

Ngoài ra các tác dụng khác của thuốc Goldbetin chưa được liệt kê, người bệnh hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Goldbetin

Thuốc Goldbetin được sử dụng theo đường tiêm hoặc truyền.

Liều dùng thuốc:

Người lớn:

  • Nhiễm khuẩn không biến chứng 1g Cefotaxim/12 giờ, tiêm IM hay IV.
  • Nhiễm khuẩn nặng, viêm màng não 2g Cefotaxim/6 - 8 giờ, tiêm IM hay IV.
  • Lậu không biến chứng liều duy nhất 1g Cefotaxim, tiêm IM.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật 1g Cefotaxim, tiêm 30 phút trước mổ.

Trẻ em:

  • Trẻ 2 tháng hoặc < 12 tuổi 50 mg - 150 mg Cefotaxim/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần, Tiêm IM hay IV.
  • Sơ sinh > 7 ngày 75 - 150 mg Cefotaxim/kg/ngày, chia làm 3 lần, tiêm IV.
  • Trẻ sinh non & sơ sinh < 7 ngày 50 mg Cefotaxim/kg/ngày, chia làm 2 lần, tiêm IV.

Suy thận ClCr < 10mL:

  • Giảm nửa liều Cefotaxim thông thường.

Người bệnh hãy tuân thủ đúng cách dùng thuốc và liều dùng đã được chỉ định từ bác sĩ, dược sĩ để mang lại hiệu quả điều trị tốt nhất.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Goldbetin

Thuốc Goldbetin không được sử dụng trong trường hợp người bệnh quá mẫn với thành phần Cefotaxim, phụ nữ đang mang thai & nuôi con bú.

4. Tương tác thuốc Goldbetin

Khi kết hợp dùng chung các thuốc Azlocillin, Probenecid, Fosfomycin với Goldbetin có thể xảy ra tình trạng tương tác thuốc.

Để đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc điều trị, người bệnh hãy thông báo những bệnh lý đang mắc phải và các dòng thuốc đang sử dụng cho bác sĩ hoặc dược sĩ để có hướng dùng thuốc phù hợp tránh tương tác thuốc.

5. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Goldbetin điều trị

Trong quá trình sử dụng thuốc Goldbetin, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn xảy ra như:

  • Phản ứng quá mẫn, sốt
  • Tăng bạch cầu ái toan.
  • Buồn nôn/nôn, đau bụng hoặc tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc.
  • Thay đổi huyết học.
  • Nhức đầu, hoa mắt, ảo giác.
  • Loạn nhịp tim.

6. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Goldbetin

Người bệnh trước khi dùng Goldbetin điều trị cần thận trọng lưu ý một số điều sau:

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng hoặc mẫn cảm với Penicillin.
  • Người bị suy thận.
  • Không sử dụng Cefotaxim đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của Cefotaxim với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và hiệu quả sử dụng tốt nhất người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Hy vọng qua bài viết dưới đây, người bệnh đã có thêm được nhiều thông tin bổ ích về dòng thuốc Goldbetin. Người bệnh hãy tuân thủ theo chỉ dẫn từ bác sĩ dược sĩ, tuyệt đối không tự ý mua thuốc về nhà tự điều trị.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Fortaacef 1g
    Công dụng thuốc Fortaacef 1g

    Thuốc Fortaacef 1g có thành phần chính là hoạt chất Cefotaxim natri với hàm lượng 1g và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc kháng sinh có tác dụng trong điều trị các bệnh ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Kháng sinh là gì?
    Kháng sinh là gì?

    Kháng sinh không phải là loại thuốc có thể sử dụng tùy tiện được, cần phải dùng đúng bệnh, đúng liều lượng, đúng thời gian và có sự hướng dẫn của bác sĩ/dược sĩ. Kháng sinh chỉ điều trị nhiễm ...

    Đọc thêm
  • Pencefax 1g
    Công dụng thuốc Pencefax 1g

    Thuốc Pencefax 1g có thành phần chính kháng sinh Cefotaxim với hàm lượng 1g và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn như nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn xương và ...

    Đọc thêm
  • Biotax 2g IV
    Công dụng thuốc Biotax 2g IV

    Thuốc Biotax 2g IV được bào chế dưới dạng bột pha dung dịch tiêm, có thành phần chính là Cefotaxim. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch, gây ra bởi vi khuẩn ...

    Đọc thêm
  • fortaacef 2g
    Công dụng thuốc Fortaacef 2g

    Thuốc Fortaacef 2g có thành phần chính là Cefotaxim, được sử dụng trong điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra như nhiễm khuẩn mũi họng, da và mô mềm dưới da... dự phòng nhiễm khuẩn ...

    Đọc thêm