Công dụng thuốc Kuplevotin

Thuốc Kuplevotin được dùng theo đơn của bác sĩ để điều trị các bệnh rối loạn tiêu hóa chức năng. Đối tượng sử dụng thuốc là những người mắc phải các bệnh như: chướng bụng, ợ hơi, buồn nôn, nôn, khó tiêu. Ngoài ra, thuốc Kuplevotin còn được chỉ định đối với những bệnh nhân bị tâm thần phân liệt cấp tính và mãn tính.

1. Thuốc Kuplevotin là thuốc gì?

Kuplevotin là một loại thuốc được Hàn Quốc cấp phép, đến từ Công ty Cổ Phần Korea United Pharm Int'l. Với hoạt chất Levosulpirid 25mg là thành phần chính, thuốc được chỉ định liều thấp để làm giảm các triệu chứng của các bệnh lý rối loạn tiêu hóa chức năng như: buồn nôn, nôn, chướng bụng, ợ hơi hay khó tiêu.

Khi được bác sĩ chỉ định với liều cao, thuốc Kuplevotin đóng vai trò hỗ trợ điều trị với những bệnh nhân mắc bệnh lý thần kinh trung ương. Trong đó, sinh khả dụng đường uống của thuốc khoảng 30 %, thấp và có sự không đồng đều giữa các cá thể khác nhau.

Sau khi được đưa vào cơ thể, Kuplevotin sẽ phát huy tác dụng của nó và bài tiết ra ngoài theo đường nước tiểu dưới dạng không đổi.

2. Thuốc Kuplevotin có tác dụng gì?

Thuốc Kuplevotin được chỉ định với những trường hợp mắc các triệu chứng sau đây:

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Kuplevotin

Thuốc Kuplevotin được sản xuất dưới dạng viên nén, người bệnh uống trước mỗi bữa ăn.

Liều lượng sử dụng thuốc Kuplevotin để làm giảm các triệu chứng rối loạn tiêu hóa như sau:

  • Đối với trẻ em trên 14 tuổi: Dùng 3 - 5mg/kg trọng lượng.
  • Đối với người lớn: 3 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nén.
  • Không có chỉ định dành cho trẻ dưới 14 tuổi.

Ngoài ra, liều lượng để điều trị bệnh tâm thần phân liệt cấp tính và tâm thần phân liệt mãn tính là: 200 - 300 mg/ngày, uống 3 lần trước mỗi bữa ăn. Thêm vào đó, với người bị suy thận, cần cân đối liều dùng thuốc dựa trên độ thanh thải creatinin.

  • Độ thanh thải creatinin 30 - 60 ml/phút: liều dùng bằng 2/3 liều thông thường.
  • Độ thanh thải creatinin 10 - 30 ml/phút: liều dùng bằng 1/2 liều thông thường.
  • Độ thanh thải dưới 10 ml/phút: liều dùng bằng 1/3 liều thông thường.

Một cách khác là tăng khoảng cách giữa các liều thuốc (tăng 1,5; 2; 3 lần so với bình thường). Tuy nhiên, cách dùng thuốc và liều lượng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bệnh nhân cần được thăm khám và được kê đơn bởi bác sĩ tại cơ sở y tế uy tín để có quá trình điều trị bệnh hiệu quả nhất.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Kuplevotin

Thuốc Kuplevotin có chống chỉ định với những trường hợp đặc biệt như sau:

  • Người bệnh quá mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc (levosulpirid)
  • Phụ nữ có ý định, khả năng đang mang thai hoặc đang mang thai
  • Người mắc bệnh động kinh, trầm cảm ở giai đoạn hưng phấn, hưng cảm
  • Bệnh nhân u tuỷ thượng thận
  • Người bị hôn mê, ức chế thần kinh trung ương, đang bị ngộ độc rượu
  • Bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa, thủng đường tiêu hóa hoặc rối loạn tiêu hóa
  • Mắc bệnh tăng huyết áp, u tế bào ưa crôm

5. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Kuplevotin điều trị

Dù khá hiếm gặp, bệnh nhân có thể đối mặt với một số tác dụng phụ sau đây khi dùng thuốc Kuplevotin điều trị:

  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ợ hơi, ợ nóng, khát nước, táo bón
  • Hệ nội tiết: Tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc nặng hơn là vô kinh thứ phát ở phụ nữ và chứng vú lớn ở nam giới
  • Hệ ngoại tháp: run lưỡi, tê lưỡi, cứng lưỡi, lo âu (yêu cầu ngưng dùng thuốc ngay lập tức)
  • Các tác phụ khác: hội chứng ngoại tháp, vàng da, nhạy cảm với ánh nắng, cao huyết áp, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp tim, hạ thân nhiệt, hội chứng Parkinson, choáng váng, mệt mỏi, mất ngủ, phát ban, phù mạch, tăng hoặc giảm ham muốn tình dục, liệt dương (hiếm gặp)

Khi nhận thấy bản thân mắc phải một trong số những biểu hiện trên, người bệnh cần ngưng thuốc và liên hệ với bác sĩ chuyên khoa tại cơ sở y tế uy tín gần nhất để có hướng xử lý kịp thời, chính xác.

6. Lưu ý khi dùng thuốc Kuplevotin điều trị

Trước khi sử dụng thuốc Kuplevotin để điều trị, bệnh nhân cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trong tờ giấy kèm theo. Ngoài ra, người bệnh cần lưu ý những chi tiết như sau:

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc nếu có điều khiển xe và vận hành máy móc. Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn vận động hoặc rối loạn thần kinh, làm giảm chất lượng công việc cũng như sự an toàn của người dùng.
  • Đã ghi nhận trường hợp gây quái thai khi thử nghiệm trên động vật. Chưa xác định được mức độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
  • Bảo quản thuốc Kuplevotin ở nơi khô ráo, không quá 30 độ (nhiệt độ phòng), tránh xa tầm tay trẻ em.
  • Hạn chế tối đa việc uống rượu khi đang uống thuốc để điều trị bệnh.
  • Không sử dụng phối hợp với các loại thuốc giảm đau hoặc kháng cholinergic như: atropin, methylscopolamin,...
  • Cần có tư vấn của bác sĩ khi sử dụng phối hợp với các loại thuốc điều trị bệnh tâm thần khác.
  • Tình trạng quá liều thường xảy ra khi người bệnh dùng từ 1-16 gam thuốc. Biểu hiện lâm sàng ở mỗi mức độ sẽ có sự khác biệt như: bồn chồn, kích động, hôn mê, hạ huyết áp... Để xử lý tình trạng này, bác sĩ sẽ cho bệnh nhân uống thuốc gây nôn (than hoạt), rửa dạ dày và kiềm hóa nước tiểu. Từ đó, thúc đẩy quá trình thải thuốc, có thể dùng thêm biện pháp chăm sóc và hỗ trợ điều trị khác nếu cần.

Thuốc Kuplevotin được dùng theo đơn của bác sĩ để điều trị các bệnh rối loạn tiêu hóa chức năng. Ngoài ra, thuốc Kuplevotin còn được chỉ định đối với những bệnh nhân bị tâm thần phân liệt cấp tính và mãn tính.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • ozapine
    Công dụng thuốc Ozapine 10

    Ozapine 10 chứa hoạt chất chính là Olanzapine, là thuốc an thần được sử dụng trong điều trị tâm thần phân liệt và một số bệnh loạn thần khác. Vậy công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • daquetin 25
    Công dụng thuốc Daquetin 25

    Công dụng thuốc Daquetin 25 là gì? Những lưu ý về liều dùng, tác dụng phụ, tương tác của thuốc sẽ có trong nội dung dưới đây. Bạn đọc tham khảo để nắm rõ những thông tin về cách sử ...

    Đọc thêm
  • aripegis
    Công dụng thuốc Aripegis

    Aripegis là thuốc thuộc nhóm chống loạn thần thế hệ 1, được sử dụng phổ biến trong điều trị và hỗ trợ một số bệnh loạn thần như tâm thần phân liệt và rối loạn tự kỷ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Levopraid 50
    Công dụng thuốc Levopraid 50

    Levopraid 50 có hoạt chất chính là Levosulpirid, được chỉ định để điều trị các triệu chứng khó tiêu chức năng và tâm thần phân liệt cấp hoặc mạn tính. Vậy liều dùng, tác dụng phụ và những lưu ý ...

    Đọc thêm
  • Thuốc Olanzapro
    Công dụng thuốc Olanzapro

    Olanzapro là 1 loại thuốc dạng viên nén bao phim được sử dụng trong điều trị chứng tâm thần phân liệt và các loạn thần khác có các biểu hiện rõ rệt của các triệu chứng dương tính và dấu ...

    Đọc thêm