Công dụng thuốc Metapron

Thuốc Metapron thuộc nhóm thuốc tim mạch có tác dụng điều trị đau thắt ngực, suy tim, bệnh tăng huyết áp. Thuốc Metoprolol được dùng dưới sự chỉ định của bác sĩ.

1. Thuốc Metapron là thuốc gì?

Thuốc Metapron có thành phần chính là hoạt chất Trimetazidine hydrochloride 20mg và các tá dược khác vừa đủ. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đóng gói thành hộp 10 vỉ, mỗi vỉ x 10 viên.

2. Công dụng thuốc Metapron

2.1. Công dụng - chỉ định

Thuốc Metapron được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Với các bệnh tim mạch: Hỗ trợ phòng ngừa các cơn đau thắt ngực, giúp cải thiện quá trình sử dụng glucose của tim.
  • Với các bệnh về mắt: Điều trị các thương tổn mạch máu ở võng mạc mắt.
  • Với các bệnh tai mũi họng: điều trị các triệu chứng chóng mặt do vận vạch, ù tai, hội chứng Meniere.

2.2. Chống chỉ định

Thuốc Metapron chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:

  • Người bị dị ứng hoặc quá mẫn cảm với hoạt chất Trimetazidine Hydrochloride có trong thuốc.
  • Người mắc các bệnh suy tim, trụy mạch.
  • Người bị mắc bệnh Parkinson, các triệu chứng của bệnh parkinson, hội chứng chân tay không yên và các rối loạn vận động liên quan khác.

Lưu ý: Chống chỉ định cần được hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, để đảm bảo an toàn cho sức khỏe của người dùng, tuyệt đối những trường hợp chống chỉ định trên không được linh hoạt hoạt sử dụng thuốc Metapron vì bất cứ lý do nào.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Metapron

Cách dùng: Thuốc Metapron được điều chế dưới dạng viên nén bao phim nên được sử dụng bằng đường uống, uống trực tiếp với một lượng nước lọc vừa đủ. Khuyến cáo người bệnh không nên dùng thuốc với một số chất lỏng khác như rượu, bia, đồ uống có ga hoặc nghiền nát, bẻ đôi viên thuốc khi uống, để đảm bảo các thành phần có trong thuốc.

Liều dùng:

  • Liều dùng thông thường: Dùng 1 viên x 2 lần/ ngày, sử dụng trong bữa ăn.
  • Dùng để điều trị bệnh suy thận: Dùng 1 viên/ lần/ ngày với người bị suy thận ở mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin từ 30 - 60 ml/ phút), sử dụng trong bữa ăn vào buổi sáng.
  • Dùng để điều trị các bệnh liên quan đến tai và mắt: Dùng 40 - 60mg, chia nhỏ lượng thuốc thành 2 - 3 lần uống.
  • Dùng để điều trị các bệnh như suy mạch vành, đau thắt ngực: Dùng 20mg x 3 lần. Khi đạt được hiệu quả mong muốn, giảm liều xuống còn 20mg x 2 lần/ ngày.
  • Dùng cho trẻ em: Hiện nay chưa xác định được mức độ an toàn và hiệu quả của Metapron cho trẻ dưới 18 tuổi.

Lưu ý: Liều lượng sử dụng thuốc Metapron trên chỉ mang tính chất minh họa. Người bệnh trước khi dùng thuốc để điều trị cần được khám và kê đơn thuốc của bác sĩ để phù hợp với thể trạng và tình trạng bệnh hiện tại của bản thân.

Trong trường hợp quên liều: Người bệnh có thể sử dụng thuốc ngay khi nhớ ra nếu cách xa thời gian sử dụng liều tiếp theo đúng trong đơn thuốc. Còn không, bỏ qua liều quên và tiếp tục sử dụng, không được dùng gấp đôi số liều để bù cho liều đã quên.

Trong trường hợp quá liều: Nếu người dùng phát hiện ra bản thân sử dụng thuốc quá liều và xuất hiện những triệu chứng bất thường nghi do dùng thuốc, cần thông báo ngay cho bác sĩ về số lượng thuốc Metapron mình đã sử dụng và tình trạng hiện tại của bản thân để có được hướng xử lý kịp thời, đảm bảo sức khỏe cho người dùng.

4. Tác dụng phụ của thuốc Metapron

Trong quá trình sử dụng thuốc Metapron, người dùng còn có thể gặp phải một số triệu chứng không mong muốn như:

Các triệu chứng thường gặp:

  • Ảnh hưởng hệ thần kinh: Gây nhức đầu, suy nhược.

Các triệu chứng hiếm gặp:

  • Ảnh hưởng tim mạch: Làm nặng thêm các cơn đau thắt ngực, suy tim sung huyết, hạ huyết áp, phù hoặc tăng cân, nhịp tim chậm.
  • Ảnh hưởng hệ tiêu hóa: gây viêm tụy, viêm đại tràng, nôn mửa, tiêu chảy, buồn nôn, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
  • Ảnh hưởng hệ nội tiết: Gây tăng prolactin máu.
  • Ảnh hưởng hệ huyết học: Suy tủy xương, giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu tán huyết.
  • Ảnh hưởng gan: Gây rối loạn gan bao gồm: Viêm gan, vàng da, kết quả xét nghiệm gan bất thường.

Lưu ý: Nếu người dùng thấy xuất hiện các triệu chứng nêu trên hoặc bất cứ triệu chứng khác thường nào trong quá trình sử dụng thuốc, cần liên hệ cho bác sĩ để có được lời khuyên về hướng xử lý kịp thời.

5. Tương tác của thuốc Metapron

  • Tương tác với các thuốc giải giao cảm, nifedipine, nitroglycerin, thuốc lợi tiểu, hydralazine và các thuốc hạ huyết áp: Gây tăng huyết áp cho người dùng.
  • Tương tác với các thuốc chống loạn nhịp, thuốc gây mê: Làm tăng nguy cơ nhịp tim chậm, loạn nhịp tim, hạ huyết áp.
  • Tương tác với thuốc Digitalis: Gây chậm quá trình dẫn truyền AV.
  • Tiêm tĩnh mạch đồng thời với thuốc Verapamil và Diltiazem: Có thể gây ra hiện tượng ngưng tim.
  • Tương tác với rượu: ức chế hệ thần kinh trung ương.
  • Thuốc Metapron không tương thích với các chất ức chế MAO loại A.

Lưu ý: Để giảm thiểu tối đa các tương tác không may xảy ra trong quá trình sử dụng Metapron, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng, vitamin mà mình đang sử dụng để được tư vấn về liệu trình kết hợp tốt và an toàn nhất.

6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Metapron

Người dùng cần chú ý một số điều sau:

  • Không sử dụng thuốc Metapron cho những người đang mang thai hoặc đang trong quá trình cho con bú, tránh gây ảnh hưởng đến sức khỏe của cả mẹ và bé.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cao tuổi vì mức độ mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc cao hơn người bình thường.

Hy vọng với những thông tin chia sẻ trên về thuốc Metapron sẽ giúp cho người dùng có thêm được kiến thức an toàn khi sử dụng, biết cách xử trí nhanh các tình huống xảy ra trong quá trình điều trị.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

57 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Thuốc Bavotin
    Công dụng thuốc Bavotin

    Bavotin thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, có nhiều công dụng khác nhau như điều trị rối loạn chức năng gan và rối loạn liên quan đến đường tiêu hóa. Bên cạnh những công dụng hiệu quả của thuốc, người ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Korantrec
    Công dụng thuốc Korantrec

    Korantrec được bào chế dưới dạng viên nén với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là 5mg Enalapril maleate với Korantrec 5 và 10mg Enalapril maleate với Korantrec 10. Vậy thuốc Korantrec có tác dụng gì và cách dùng ...

    Đọc thêm
  • Sepemax
    Công dụng thuốc Sepemax

    Thuốc Sepemax được kê đơn sử dụng để khắc phục hiệu quả các tình trạng như tăng huyết áp vô căn, hạ kali huyết, phù do suy tim sung huyết, hội chứng thận hư,... Trước và trong suốt quá trình ...

    Đọc thêm
  • Glanta 40
    Công dụng thuốc Glanta 40

    Tăng huyết áp là nguyên nhân đứng đầu gây ra đột quỵ, suy thận, suy tim,... Thuốc điều trị tăng huyết áp có nhiều loại như thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển chẹn thụ thể angiotensin,... Glanta 40 là ...

    Đọc thêm
  • Cardovers 4mg
    Công dụng thuốc Cardovers 4mg

    Thuốc Cardovers 4mg có thành phần hoạt chất chính là Perindopril Erbumin với hàm lượng 4mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ một viên nén. Đây là thuốc điều trị các bệnh lý về tim mạch cụ ...

    Đọc thêm