Công dụng thuốc Pomatat

Thuốc Pomatat thường được sử dụng để điều trị suy tim, đau tim, rối loạn nhịp tim. Thuốc cũng giúp cải thiện khả năng dung nạp glycosid tim và bổ sung trong những trường hợp cơ thể thiếu hụt kali và magie. Để hiểu rõ hơn công dụng thuốc Pomatat hãy tìm hiểu nội dung sau đây.

1. Thuốc Pomatat là thuốc gì?

Thuốc Pomatat có chứa hoạt chất Magnesi (dưới dạng Magnesi aspartat) và Kali (dưới dạng Kali aspartat), tác dụng phòng ngừa và chấm dứt sự suy giảm Mg2+ tăng nhu cầu K+ và Mg2+ mất chất điện giải đáng kể và phụ trị đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim cấp, loạn nhịp tim, cao huyết áp.

Trong mỗi viên thuốc bao gồm các thành phần như:

  • Magnesi aspartat 140mg tương ứng Magnesi 11,8g.
  • Kali aspartat 158mg tương ứng Kali 36,2g.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

2. Tác dụng thuốc Pomatat là gì?

2.1. Công dụng của các thành phần chính trong công thức

Cation nội bào Mg2+, K+ là thành phần quan trọng thể hiện chức năng nhiều enzym, trong cơ chế của sự co cơ và giúp liên kết các đại phân tử với các yếu tố dưới tế bào. Sự co thắt của cơ tim phụ thuộc nhiều vào nồng độ của Mg2+, K+, Na+ và Ca2+. trong nội bào và cả ngoại bào.

Aspartate là 1 chất nội sinh giúp vận chuyển các ion trong cơ thể. Các ion thấm vào tế bào dưới dạng muối với aspartat, do muối này ít bị phân ly và có ái lực cao với tế bào. Phức chất K-Mg-aspartate kích thích chuyển hóa cơ tim.

Khi thiếu hụt ion K, Mg trong máu sẽ gây rối loạn xơ cứng mạch vành, tăng huyết áp, loạn nhịp và bệnh cơ tim.

2.2. Chỉ định của thuốc Pomatat

Thuốc Pomatat được chỉ định trong các trường hợp:

3. Tác dụng phụ của thuốc Pomatat

Một số tác dụng phụ người bệnh có thể gặp phải khi dùng thuốc như:

  • Suy hô hấp
  • Phản ứng nghịch, hạ huyết áp, nóng bừng
  • Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó chịu ở tuyến tụy
  • Dị cảm, co thắt, giảm phản xạ
  • Nồng độ kali và magie trong máu tăng

Trên đây không phải danh mục đầy đủ tất cả tác dụng không mong muốn có thể gặp phải. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy đến cơ sở y tế gần nhất để thăm khám.

4. Tương tác thuốc Pomatat

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Khi dùng đồng thời Pomatat với các thuốc lợi tiểu giữ Kali hoặc các thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin, có thể dẫn đến tăng kali huyết. Pomatat ức chế hấp thu tetracyclin uống, các muối sắt và natri fluorid. Khoảng cách dùng giữa POMATAT với các thuốc này là 3 giờ.

5. Cách sử dụng thuốc Pomatat thuốc biệt dược hiệu quả

5.1. Cách dùng

Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ nội dung thông tin hướng dẫn sử dụng để nắm được liều dùng, cách dùng thuốc đạt hiệu quả tốt nhất.

  • Hãy sử dụng thuốc khi được bác sĩ kê đơn
  • Thuốc dung bằng đường uống.
  • Uống nguyên viên, không nhai, bẻ nghiền thuốc vì khi vào trong cơ thể nếu tiếp xúc với acid dịch vị sẽ giảm tác dụng.
  • Không nên dùng sau bữa ăn.

5.2. Liều dùng

Liều lượng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp đối với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc hãy tham khảo liều dưới đây:

  • Liều khuyến cáo là từ 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày.
  • Trường hợp nặng uống 3 viên/lần x 3 lần/ngày.

5.3. Cách xử lý khi quên liều, quá liều

Quên liều:

  • Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
  • Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều:

  • Hiện nay chưa có báo cáo về việc sử dụng quá liều thuốc. Nếu có quá liều, bệnh nhân sẽ có biểu hiện của tăng Kali, Magnesi huyết.
  • Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường:
  • Cần ngừng thuốc và báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời.
  • Điều trị triệu chứng: Tiêm tĩnh mạch bằng Calci Clorid 100mg/phút. Nếu cần có thể thẩm tách lọc máu.

6. Thận trọng khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

6.1. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

  • Với một số bệnh có khuynh hướng tăng kali huyết việc sử dụng thuốc phải có giám sát của bác sĩ.
  • Phụ nữ mang thai (đặc biệt là trong ba tháng đầu), phụ nữ cho con bú, người bị suy thận, thiểu niệu, vô niệu.

6.2. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.

6.3. Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Các nghiên cứu hiện nay chưa có báo cáo về tác dụng có hại của Pomatat đến thai nhi và trẻ sơ sinh khi bú mẹ.

Do vậy có thể sử dụng thuốc trên 2 đối tượng trên. Tuy nhiên trước khi sử dụng nên tham khảo ý kiến bác sĩ.

6.4. Lưu ý đặc biệt khác thuốc Pomatat

Cần theo dõi việc sử dụng thuốc trên một số đối tượng có nguy cơ giảm Kali huyết như:

  • Bệnh nhân suy thận, vô niệu, thiểu niệu.
  • Phụ nữ có thai (nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ
  • Phụ nữ cho con bú.

6.5. Điều kiện bảo quản

  • Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Để ngoài tầm với của trẻ em.
  • Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì, thuốc bị ẩm, mốc, biến màu, nhãn mờ...

Hy vọng với những thông tin chia sẻ trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng và nên dùng thuốc Pomatat như thế nào để đạt hiệu quả cao trong việc chữa bệnh.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

111.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan