Công dụng thuốc Pyvasart 80

Thuốc Pyvasart 80 là một thuốc thuộc nhóm đối kháng thụ thể Angiotensin II, thường được chỉ định sử dụng để điều trị trong những trường hợp tăng huyết áp, suy tim... Cùng tìm hiểu về công dụng, chỉ định, cách dùng và điều cần chú ý khi dùng thuốc Pyvasart 80 qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Pyvasart 80 có tác dụng gì?

Thuốc Pyvasart 80 có chứa thành phần chính là Valsartan 80mg và thành phần tá dược gồm Microcrystalline cellulose, PVP K30, colloidal anhydrous silica, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 8000, titan dioxyd, oxit sắt vàng.

Bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Valsartan là một chất thuộc nhóm đối kháng thụ thể (AT1) xuất angiotensin II. Angiotensin II được tạo thành từ angiotensin I trong phản ứng nhờ enzym chuyển angiotensin (ACE) xúc tác. Đây là một chất có tác dụng co mạch mạnh; đó là chất kích hoạt mạch chủ yếu của hệ thống renin – angiotensin, cũng là một thành phần quan trọng trong sinh lý bệnh học của bệnh tăng huyết áp. Angiotensin II cũng có tác dụng kích thích vỏ tuyến thượng thận bài tiết aldosteron.

Khi dùng thuốc Valsartan sẽ tranh chấp gắn vào thụ thể AT1 có trên thành mạch, khiến cho Angiotensin II không thể gắn vào thụ thể này để gây ra các tác dụng của nó như co mạch, kích thích vỏ thượng thận.

Valsartan sau khi uống được hấp thu nhanh chóng với mức sinh khả dụng khoảng 23%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng tiết 2 đến 4 giờ sau khi uống và có khoảng 94-97% thuốc gắn với protein huyết tương. Hoạt chất này gần như không chuyển hóa và được thải trừ chủ yếu qua mật dưới dạng không đổi.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Pyvasart 80

Chỉ định:

Thuốc Pyvasart 80 được chỉ định dùng trong các trường hợp như sau:

  • Điều trị tình trạng tăng huyết áp do nhiều nguyên nhân gây ra. Đặc biệt, được dùng trong điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân suy thận, đái tháo đường.
  • Suy tim: Điều trị suy tim (độ II-IV phân loại của Hiệp hội Tim New York – NYHA) ở những bệnh nhân đang điều trị phác đồ chuẩn như thuốc lợi tiểu, digitalis kèm với hoặc thuốc chẹn beta; tuy nhiên không bắt buộc có tất cả điều trị chuẩn này.
  • Sau nhồi máu cơ tim: Valsartan được chỉ định để điều trị giúp cải thiện sự sống còn sau khi nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân đã có sự ổn định về lâm sàng có các dấu hiệu, triệu chứng hoặc biểu hiện X-quang về tình trạng suy thất trái và hay hoặc có sự rối loạn chức năng tâm thu thất trái.

Chống chỉ định:

Không dùng thuốc Pyvasart 80 cho những trường hợp sau đây:

  • Người bệnh có tiền sử mẫn cảm với hoạt chất chính valsartan hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ đang có thai.

3. Cách sử dụng và liều dùng thuốc Pyvasart 80

Cách sử dụng:

Thuốc Pyvasart 80 được chỉ định dùng theo đường uống. Người bệnh nên uống cả viên thuốc với nước. Dùng thuốc vào cùng thời điểm trong ngày để tăng hiệu quả của thuốc.

Liều dùng: Tùy từng trường cụ thể mà có thể chỉ định dùng thuốc với liều khác nhau. Người bệnh có thể tham khảo liều dùng khuyến cáo của nhà sản xuất như sau:

Tăng huyết áp:

  • Liều khuyến cáo của valsartan là 80 mg hoặc 160 mg, 1 lần/ngày. Tác dụng chống tăng huyết áp thường thể hiện rõ trong vòng 2 tuần và tác dụng tối đa thường được ghi nhận sau khi dùng được 4 tuần.
  • Đối với những bệnh nhân mà huyết áp không được kiểm soát thỏa đáng, có thể tăng liều hằng ngày đến 320 mg hoặc có thể dùng thêm một loại thuốc hạ áp như thuốc lợi tiểu.
  • Người già trên 75 tuổi: Liều khuyến cáo là 40 mg/lần/ngày.
  • Suy gan, suy thận (Clcr <20 ml/phút): Liều dùng được khuyến cáo là 40 mg/ngày, tối đa dùng 80 mg/ngày.
  • Thuốc này có thể dùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Suy tim:

  • Liều khởi đầu được khuyến cáo của valsartan là 40 mg, dùng 2 lần mỗi ngày. Có thể tăng liều lên đến 80 mg – 160 mg, 2 lần/ngày ở những bệnh nhân có khả năng dung nạp được liều cao nhất này.
  • Khi đánh giá bệnh nhân suy tim dùng thuốc này phải cần chỉ định thêm đánh giá chức năng thận

Sau nhồi máu cơ tim:

  • Điều trị thuốc này có thể bắt đầu sớm từ 12 giờ sau khi bị nhồi máu cơ tim. Sau liều khởi đầu 20 mg, 2 lần/ngày, điều trị bằng valsartan nên được điều chỉnh thành liều 40 mg, 80 mg và 160mg, 2 lần/ngày trong các tuần sau.
  • Liều đích tối đa là 160mg, 2 lần/ngày. Nói chung đối với bệnh nhân được khuyến cáo đạt được mức liều 80mg, 2 lần/ngày 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị và liều đích tối đa đạt được sau khi dùng thuốc 3 tháng, dựa trên sự dung nạp của bệnh nhân đối với valsartan trong suốt thời gian điều chỉnh liều. Nếu xảy ra hạ huyết áp triệu chứng hoặc rối loạn chứng năng thận cần xem xét việc giảm liều.
  • Valsartan cũng có thể được dùng ở những bệnh nhân đã được điều trị bằng các thuốc khác sau nhồi máu cơ tim như thuốc làm tan huyết khối, acid acetylsalicylic, thuốc chẹn beta hoặc các statin.
  • Khi đánh giá để cho liều bị nhồi máu cơ tim phải luôn bao gồm việc đánh giá chức năng thận.

Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận nhẹ hoặc những bệnh nhân bị suy gan không do đường mật, bệnh nhân không bị ứ mật.

Sử dụng ở trẻ em và thiếu niên: Độ an toàn và mức hiệu quả của valsartan chưa được xác định ở trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi.

Quá liều: Mặc dù hiện tại chưa có kinh nghiệm nào về quá liều Valsartan, nhưng dấu hiệu chính khi dùng quá liều có thể thấy đó là tình trạng hạ huyết áp nặng. Nếu như người bệnh mới uống thuốc, nên điều trị bằng cách gây nôn. Mặt khác, điều trị thông thường khi quá liều là tiến hành truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý để nâng huyết áp. Valsartan không có khả năng được loại trừ bằng lọc máu.

Quên liều: Bạn cần bổ sung liều đã quên ngày khi nhớ ra. Nếu đã gần đến liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, uống tiếp liều dùng theo chỉ định. Bên cạnh đó, hãy đặt giờ dùng thuốc cố định để hạn chế việc quên liều. Vì điều này làm ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc, đồng thời làm tăng nguy cơ tai biến do tăng huyết áp gây ra.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Pyvasart 80

Tác dụng phụ của thuốc Pyvasart 80 thường xảy ra nhẹ hơn do khả năng dung nạp tốt. Một số tác dụng có thể xảy ra khi dùng thuốc gồm:

  • Có thể xảy ra hạ huyết áp có triệu chứng bao gồm chóng mặt, đặc biệt trên những bệnh nhân bị giảm thể tích dịch nội mạch (như những bệnh nhân đang dùng liều cao thuốc lợi tiểu). Đôi khi có thể xảy ra tình trạng tăng kali huyết; đã có báo cáo gây ra tình trạng phù đối với vài loại thuốc chẹn thụ thể angiotensin II.
  • Trường hợp hiếm gặp có thể thấy như thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính;
  • Trường hợp rất hiếm gặp có thể thấy như tiêu chảy, rối loạn vị giác, ngất, mệt mỏi, ho khan, đau đầu, giảm tiểu cầu, chảy máu cam, đau khớp, đau cơ và các phản ứng mẫn cảm (như nổi mẩn, ngứa, viêm mạch và bệnh huyết thanh).

Người bệnh hãy thông báo cho bác sĩ về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Nếu tác dụng phụ nặng cần phải báo với bác sĩ để được tư vấn.

5. Những lưu ý đối với việc dùng thuốc Pyvasart 80

Trong quá trình sử dụng thuốc Pyvasart 80, người bệnh cần lưu ý những điều sau đây:

  • Đây là thuốc kê đơn chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc khi chưa được chỉ định, cũng không được thấy đổi liều dùng.
  • Valsartan được sử dụng thận trọng trong những trường hợp như với những bệnh nhân bị mất natri hay bị mất dịch; Hẹp động mạch thận; Suy chức năng thận ở mức độ nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút); Bệnh nhân bị nghẽn mật; Xơ gan.
  • Khi dùng thuốc ở thời gian đầu bác sĩ sẽ chỉ định dùng trước khi đi ngủ để hạn chế nguy cơ hạ áp tư thế. Nếu xảy ra hạ huyết áp có triệu chứng bệnh nhân nên được để ở tư thế nằm ngửa, nếu cần thiết hạ áp nặng có thể truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý. Việc điều trị có thể được tiếp tục khi mà huyết áp đã ổn định
  • Không dùng cho phụ nữ có thai, nếu bạn đang dùng thuốc có thai thì cần ngừng thuốc và thăm khám để được chỉ định dùng thuốc phù hợp.
  • Phụ nữ cho con bú: Vì khả năng xảy ra tác dụng phụ cho trẻ đang bú mẹ, cho nên bạn cần quyết định việc ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc sau khi cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
  • Ảnh hưởng của thuốc Pyvasart 80 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
  • Cũng như các thuốc chống tăng huyết áp khác, cần hết sức thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Tương tác thuốc: Dùng đồng thời với các loại thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc bổ sung kali hoặc các chất muối thay thế chứa kali có thể dẫn đến tình trạng tăng kali huyết thanh và ở bệnh nhân suy tim dẫn đến tăng creatinin huyết thanh; Người suy tim dùng valsartan, cùng với ACEI và chẹn Beta giao cảm làm tăng tỉ lệ tử vong;
  • Điều kiện bảo quản: Thuốc Pyvasart 80 nên được bảo quản tốt nhất ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Tránh xa tầm tay và khu vực chơi của trẻ con.

Thuốc Pyvasart 80 là thuốc kê đơn, người bệnh cần tuân thủ dùng theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thay đổi liều dùng và cách dùng thuốc để tránh nguy cơ tác dụng phụ. Khi dùng thuốc nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào bất thường hãy báo ngày có bác sĩ để được tư vấn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

32 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan