......

Công dụng thuốc Sagophytol

Thuốc Sagophytol được bào chế dưới dạng viên bao đường với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là 200mg cao đặc Atiso tương đương 2g Atiso. Vậy thuốc Sagophytol có tác dụng gì và cách sử dụng như thế nào?

1. Thuốc Sagophytol có tác dụng gì?

Thuốc Sagophytol có thành phần chính là 200mg cao đặc atiso. Cây Atiso là một loại cây có nguồn gốc từ Địa Trung Hải, được di thực vào nước ta khoảng trên 100 năm nay. Cây atiso được trồng ở một số vùng núi nước ta như Đà lạt, Sapa, Tam Đảo, trong đó, Đà lạt là nơi sản xuất Atiso lớn nhất cả nước.

Bộ phận dùng làm thuốc là lá (Folium Cynarae scolymi) và hoa (Flos Cynarae scolymi) của cây atiso.

Thành phần hoá học chính trong atiso đó là: Cynarin, flavonoid, chất nhầy, pectin,...

Lá atiso được thu hái vào năm thứ nhất của thời kỳ sinh trưởng hoặc thu hoạch vào cuối mùa hoa, sau đó đem phơi hoặc sấy khô ở nhiệt độ 50 - 60°C. Lá cần được sơ chế ổn định trước rồi mới bào chế thành dạng thuốc. Có thể sử dụng hơi nước sôi có áp lực cao để xử lý nhanh phần thân, lá, sau đó mới phơi hoặc sấy khô. Hoa tươi Atiso được sử dụng làm thực phẩm hoặc thái thành lát phơi khô, sau đó sắc uống thay trà.

Theo nghiên cứu cho thấy atiso có tác dụng thông tiểu, thông mật, thường dùng cho người gan kém, thận kém, làm hạ cholesterol và phòng ngừa bệnh xơ vữa động mạch.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Sagophytol

Thuốc Sagophytol được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Thuốc có tác dụng lợi tiểu, thông mật và lợi mật được sử dụng để cải thiện chức năng đào thải của cơ thể.

Không sử dụng thuốc Sagophytol trong các trường hợp sau:

  • Bị tắc ống mật.
  • Suy tế bào gan nặng.

Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Sagophytol trong các trường hợp sau:

  • Phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Sagophytol

Thuốc Sagophytol được sử dụng bằng đường uống, uống thuốc trước bữa ăn hoặc khi các triệu chứng xảy ra.

Liều dùng thuốc Sagophytol cần tuân theo chỉ định của bác sĩ, liều thuốc tham khảo như sau:

  • Người lớn sử dụng liều 1 - 2 viên/ lần x 3 lần/ ngày.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

456 lượt đọc

Bài viết liên quan
  • thuốc artichoke
    Công dụng của thuốc Artichoke

    Thuốc Artichoke (tiếng Việt: Atiso) chủ yếu được sử dụng để điều trị tình trạng chán ăn và các vấn đề về gan, túi mật. Ngoài ra, thành phần này cũng có hiệu quả đối với chứng khó tiêu và ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Boliveric
    Công dụng thuốc Boliveric

    Thuốc Boliveric được bào chế dưới dạng viên nang cứng, có các thành phần được tinh chiết từ actiso, rau đắng đất, bìm bìm biếc,... Sản phẩm có công dụng cải thiện chức năng gan và phòng ngừa một số ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Hepatox
    Công dụng thuốc Hepatox

    Thuốc Hepatox thuộc nhóm thuốc có nguồn gốc thảo dược, động vật có thành phần cao khô lá tươi atiso, diệp hạ châu, biển súc, bìm bìm biếc. Thuốc được bào chế cho người dùng dưới dạng viên bao đường. ...

    Đọc thêm
  • thuốc digoxin điều trị suy tim
    Công dụng thuốc Clopida

    Clopida thuộc nhóm thuốc tim mạch. Thuốc được chỉ định các trường hợp điều trị và dự phòng các bệnh lý liên quan đến xơ vữa động mạch . Hãy cùng tìm hiểu thuốc Clopida về cách sử dụng và ...

    Đọc thêm
  • Intagril 75
    Công dụng thuốc Intagril 75

    Thuốc Intagril 75 được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Clopidogrel. Thuốc được sử dụng để làm giảm hậu quả của xơ vữa động mạch.

    Đọc thêm