Công dụng thuốc Taxewell-120

Thuốc Taxewell 120mg thuộc nhóm thuốc chống ung thư có tác động vào hệ miễn dịch thường với thành phần chính là Docetaxel. Thuốc thường được dùng trong điều trị ung thư buồng trứng, ung thư vú khi bệnh nhân không dùng được các thuốc dòng đầu.

1. Thuốc Taxewell 120 công dụng như thế nào?

Thuốc Taxewell 120mg có thành phần chính docetaxel là dẫn xuất taxan có tác dụng chống phân bào, tác động đặc hiệu trên pha M trong quá trình phân chia tế bào ung thư. Đây chính là chất chống ung thư kìm tế bào với cơ chế gắn đặc hiệu tiểu đơn vị beta của tubulin của vi cấu trúc hình ống, ức chế sự tháo rời vi cấu trúc hình ống thành dạng monomer, là quá trình cần thiết để cung cấp năng lượng cho chu kỳ phân bào. Thuốc Taxewell 120mg thường được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Ung thư vú: Docetaxel được chỉ định cho bệnh nhân ung thư vú ăn sâu tại chỗ hoặc ung thư vú di căn sau khi điều trị thất bại với hoá trị trước đó. Docetaxel kết hợp với doxorubicin và cyclophosphamide được chỉ định để trị liệu bổ sung trên bệnh nhân bị ung thư vú có hạch dương tính mổ được.
  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: Dùng đơn trị liệu docetaxel cho bệnh nhân ung thư phổi ăn sâu tại chỗ hoặc di căn, sau thất bại với hoá trị platinum. Ngoài ra docetaxel còn kết hợp với cisplatin để điều trị bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ không thể phẫu thuật được, giai đoạn ăn sâu tại chỗ hoặc đã di căn, chưa hoá trị trước đó.
  • Ung thư tiền liệt tuyến: Docetaxel kết hợp với prednisolon được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư tiền liệt tuyến không phụ thuộc androgen (kháng hormon) đã di căn.
  • Ung thư biểu mô tuyến ở dạ dày: docetaxel kết hợp với cisplatin và fluorouracil được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến dạ dày đã tiến triển, bao gồm cả ung thư biểu mô tuyến chỗ nối dạ dày- thực quản, chưa được hoá trị trước đó khi tình trạng bệnh tiến triển.
  • Ung thư đầu và cổ: docetaxel kết hợp với cisplatin và fluorouracil được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư tế bào vảy vùng đầu cổ đã ăn sâu tại chỗ.

Các chống chỉ định của thuốc Taxewell 120mg gồm có:

  • Bệnh nhân quá mẫn nghiêm trọng với docetaxel hoặc các loại thuốc khác đi kèm polysorbate 80.
  • Bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính < 1500/ mm3.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.

2. Liều sử dụng của thuốc Taxewell 120

Tuỳ thuộc vào đối tượng và mục tiêu điều trị mà liều dùng của Taxewell 120mg sẽ có sự khác biệt, cụ thể như sau:

  • Ung thư vú: 60- 100 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ mỗi 3 tuần. Điều trị bổ sung cho ung thư vú có hạch dương tính mổ được, liều docetaxel đề nghị là 75 mg/m2, sau 1 giờ dùng doxorubicin liều 50 mg/m2 và cyclophosphamide 500 mg/m2, mỗi 3 tuần trong 6 đợt.
  • Ung thư phổi không tế bào nhỏ: 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ mỗi 3 tuần.
  • Ung thư tuyến tiền liệt: liều khuyến cáo của docetaxel 75 mg/m2 mỗi 3 tuần, truyền tĩnh mạch trong 1 giờ và uống kèm theo prednisone 5 mg hai lần mỗi ngày.
  • Ung thư biểu mô tuyến ở dạ dày: Docetaxel 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch 1 giờ, tiếp theo là cisplatin 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch 1 giờ (dùng cả 2 vào ngày thứ nhất), sau đó dùng fluorouracil 750 mg/m2/ ngày truyền tĩnh mạch liên tục 24 giờ/ ngày trong 5 ngày bắt đầu từ khi kết thúc truyền cisplatin.
  • Chỉ định dự phòng: Tất cả bệnh nhân nên được chỉ định dự phòng corticosteroid uống chẳng hạn như dexamethasone 16 mg mỗi ngày trong 3 ngày bắt đầu 1 ngày trước khi truyền docetaxel để giảm mức độ giữ nước cũng như mức độ nghiêm trọng của phản ứng quá mẫn. Đối với ung thư tuyến tiền liệt kháng hormon di căn, nên dùng kèm với prednisone, liều khuyến cáo là uống dexamethasone 8 mg vào 12 giờ, 3 giờ và 1 giờ trước khi truyền docetaxel.
  • Nên dùng thuốc Taxewell 120mg thận trọng trên bệnh nhân cao tuổi dựa trên sự suy giảm chức năng gan, thận, chức năng tim, tình trạng bệnh lý và các thuốc điều trị đồng thời.
  • An toàn và hiệu quả của docetaxel trên trẻ em dưới 16 tuổi chưa được nghiên cứu đầy đủ.

3. Tác dụng phụ của thuốc Taxewell 120:

Ở một số bệnh nhân khi sử dụng thuốc Erythromycin có thể gặp các tác dụng phụ như:

  • Phản ứng quá mẫn từ nhẹ (đỏ bừng, phản ứng da cục bộ) đến nghiêm trọng (hạ huyết áp nặng, co thắt phế quản hoặc phát ban/ ban đỏ toàn thân phải ngừng docetaxel.
  • Phản ứng da: nổi ban vùng da của chi (lòng bàn tay, bàn chân), phù nề, tróc vảy.
  • Viêm dây thần kinh ngoại vi.
  • Gây độc với tủy xương (giảm bạch cầu, tiểu cầu).
  • Rối loạn tuần hoàn như tăng huyết áp, hạ huyết áp, hạ nhịp tim.
  • Huyết khối tĩnh mạch đầu chi, đau cơ, đau khớp, rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, viêm gan, rụng tóc, kích ứng và hoại tử nơi tiêm.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Taxewell 120

Một số lưu ý chung khi sử dụng thuốc Taxewell 120mg gồm có:

  • Cần có biện pháp tránh thai trong thời gian điều trị và ít nhất 6 tháng sau khi ngưng điều trị.
  • Docetaxel có thể bị ảnh hưởng khi dùng chung với các chất ức chế enzyme Cyt P450-3A hoặc được chuyển hoá bởi enzyme Cyt P450-3A.
  • Độ thanh thải của docetaxel có thể bị giảm một nửa bởi ketoconazole.
  • Thận trọng khi dùng Taxewell 120mg trên bệnh nhân có dùng đồng thời chất có khả năng ức chế enzyme CYP3A4.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

44 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan