Công dụng thuốc Vacoros

Thuốc Vacoros có thành phần chính là Rosuvastatin 10mg dưới dạng Rosuvastatin calci, thuốc được chỉ định điều trị bệnh tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử, điều trị loạn lipid huyết,... Dưới đây là một số thông tin về thuốc Vacoros giúp người dùng sử dụng một cách an toàn và hiệu quả.

1. Thuốc Vacoros là thuốc gì?

Thuốc Vacoros là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch. Vacoros được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đóng gói theo hộp 10 vỉ x10 viên, 50 vỉ x 10 viên, 100 vỉ x 10 viên; hộp 5 vỉ x 20 viên, 10 vỉ x 20 viên, 50 vỉ x 20 viên và đóng theo lọ 100 viên, 200 viên, 500 viên, 1000 viên.

Thuốc Vacoros có thành phần chính là Rosuvastatin 10mg và một số các thành phần tá dược khác vừa đủ 1 viên.

2. Thuốc Vacoros có công dụng gì?

Thuốc Vacoros được chỉ định điều trị cho người bệnh trong những trường hợp sau:

  • Thuốc Vacoros dùng để điều trị bệnh tăng cholesterol máu nguyên phát, rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại llB), tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử.
  • Trường hợp người bệnh bị loạn lipid huyết
  • Sử dụng thuốc Vacoros điều trị dự phòng tiên phát tai biến tim mạch
  • Sử dụng thuốc Vacoros điều trị dự phòng thứ phát tai biến tim mạch
  • Sử dụng thuốc Vacoros điều trị dự phòng tai biến tim mạch ở người bệnh đái tháo đường.
  • Sử dụng thuốc Vacoros điều trị để làm giảm tiến triển xơ vữa mạch vành.

3. Liều lượng - Cách dùng thuốc Vacoros

3.1. Cách dùng thuốc

Thuốc Vacoros được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, được dung nạp vào trong cơ thể theo đường uống.

Nên uống thuốc vào buổi tối, theo chế độ ăn ít Cholesterol trước khi uống thuốc Rosuvastatin và phải tiếp tục duy trì chế độ ăn này trong suốt quá trình điều trị.

3.2. Liều lượng

Liều dùng thuốc Vacoros phụ thuộc vào từng đối tượng và diễn tiến của bệnh lý sẽ có liều dùng phù hợp. Dưới đây là liều dùng thuốc Vacoros tham khảo như sau:

  • Liều sử dụng thuốc khởi đầu 5mg hoặc 10mg Vacoros/ ngày. Mỗi ngày uống 1 lần.
  • Trong trường hợp nếu cần người bệnh có thể chỉnh liều sau mỗi 4 tuần sử dụng thuốc Vacoros.

Liều sử dụng thuốc ở 40mg Vacoros/ngày chỉ dùng khi tăng Cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20mg Vacoros/ngày, bệnh nhân cần được theo dõi thường xuyên.

Cần phải thận trọng khi sử dụng thuốc Vacoros trên người bệnh có yếu tố dễ tiêu cơ vân như: Nhược giáp, suy thận, người nghiện rượu, tiền sử bản thân hoặc gia đình có bệnh di truyền về cơ, tiền sử độc tính trên cơ do các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác hoặc Fibrate, trên 70 tuổi, các tình trạng gây tăng nồng độ thuốc trong máu, dùng đồng thời với Fibratem.

Ngưng dùng thuốc Vacoros nếu CK > 5 x ULN hoặc triệu chứng về cơ trầm trọng. Không nên dùng khi có nhiễm khuẩn, huyết tụt huyết áp, đại phẫu, chấn thương, rối loạn điện giải, nội tiết, chuyển hóa nặng như: Bị co giật không kiểm soát được.

4. Thuốc Vacoros không được sử dụng trong trường hợp nào?

Dưới đây là một số trường hợp người bệnh không được sử dụng thuốc Vacoros để điều trị bệnh như:

  • Thuốc Vacoros không được sử dụng cho người bệnh quá mẫn hoặc có tiền sử dị ứng với Rosuvastatin và các thành phần tá dược khác có trong thuốc.
  • Không sử dụng thuốc cho người bệnh có bệnh gan phát triển kể cả tăng Transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân, và khi Transaminase tăng hơn 3 lần giới hạn trên mức bình thường.
  • Không sử dụng thuốc Vacoros cho người bệnh bị bệnh suy thận nặng.
  • Không sử dụng thuốc Vacoros cho người bệnh bệnh cơ.
  • Không sử dụng thuốc Vacoros cho người bệnh đang dùng thuốc Cyclosporin.
  • Không sử dụng thuốc Vacoros cho phụ nữ có thai: Vì thuốc có thể gây hại cho thai nhi khi trong bụng mẹ. Vì vậy, chống chỉ định sử dụng thuốc trong thời kỳ đang mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc Rosuvastatin phân bố vào sữa. Nên không khuyến cáo sử dụng thuốc Vacoros ở người cho con bú.

5. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Vacoros điều trị

Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng thuốc Vacoros điều trị.

  • Thuốc Vacoros có chứa tá dược màu, có thể gây dị ứng.
  • Thuốc có chứa Lactose, cần thận trọng ở những người bệnh không dung nạp được galactose, thiếu hụt men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Trước và trong quá trình điều trị với thuốc người bệnh nên có chế độ ăn uống, tập thể dục và chế độ giảm cân phù hợp để kiểm soát cholesterol máu. Phải tiến hành định lượng lipid định kỳ và điều chỉnh liều lượng thuốc Vacoros theo đáp ứng của người bệnh với thuốc.
  • Đã có báo cáo tình trạng tiêu cơ vân nặng hoặc gây tử vong khi sử dụng statin.
  • Thận trọng sử dụng thuốc Vacoros với người bệnh có nguy cơ cao nhiễm độc cơ xương như: Người suy giảm chức năng thận, suy giáp, người cao tuổi, người dùng phối hợp với thuốc độc cho cơ để giúp chẩn đoán bệnh cơ ở người bệnh sau này có tác dụng phụ.
  • Trong quá trình dùng thuốc Vacoros người bệnh xuất hiện đau cơ lan tỏa, cơ yếu hoặc nhấn vào đau, có nồng độ CK huyết thanh tăng cao gấp 10 lần giới hạn bình thường, Người bệnh cần ngừng điều trị với thuốc Vacoros. Nếu đau cơ mà không tăng vừa phải CK huyết thanh hoặc không tăng, phải giám sát người bệnh hàng tuần cho tới khi các triệu chứng đỡ đi, nếu triệu chứng xấu đi nên ngừng thuốc.
  • Trường hợp người bệnh bị bệnh cơ cấp và nặng hoặc có yếu tố nguy cơ dễ bị suy thận cấp do tiêu cơ vân (như: nhiễm khuẩn cấp nặng, hạ huyết áp, bất thường về chuyển hóa, nội tiết, điện giải hoặc co giật không kiểm soát được,...) cần tạm ngừng hoặc thôi hắn dùng thuốc.
  • Chỉ dùng thuốc Vacoros cho phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ khi người bệnh chắc chắn không mang thai và chỉ sử dụng trong trường hợp tăng cholesterol máu rất cao mà không đáp ứng với thuốc khác.

6. Tác dụng phụ của Vacoros

Trong quá trình sử dụng thuốc Vacoros, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn xảy ra như:

Thường gặp:

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đau bụng, đầy hơi và buồn nôn
  • Thần kinh trung ương: Đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, nhìn mờ, suy nhược.
  • Thần kinh - cơ và xương: Đau cơ và khớp.
  • Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn bình thường, tuy nhiên thường hồi phục khi ngừng điều trị với thuốc Vacoros.

Ít gặp:

  • Thần kinh – cơ và xương: Bệnh cơ, yếu cơ, tăng hàm lượng creatinin phosphokinase huyết tương.
  • Da: Ban da.
  • Hô hấp: HO, viêm mũi, viêm họng, viêm xoang.

Hiếm gặp:

  • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Suy giảm nhận thức.
  • Thần kinh - cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
  • Nội tiết: Tăng HbA1c và nồng độ glucose huyết thanh lúc đói, tăng nguy cơ phát triển đái tháo đường.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây đau đầu, nhìn mờ, chóng mặt.

7. Tương tác thuốc Vacoros

  • Hạn chế phối hợp thuốc Vacoros với các thuốc hạ lipid khác, vì khả năng tăng nguy cơ bệnh cơ.
  • Thận trọng khi dùng thuốc Vacoros cùng với các chất ức chế enzym chuyển angiotensin, chẹn kênh calci, các thuốc chẹn beta, thuốc lợi tiểu và thuốc chống viêm không steroid.
  • Các kháng acid như chứa nhôm hydroxid và magnesium hydroxid dùng cùng lúc với thuốc Vacoros sẽ làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương và AỤC của rosuvastain. Nên uống cách 2 giờ sau khi uống thuốc Vacoros.
  • Fluconazol: sử dụng đồng thời thuốc Vacoros ở liều đơn 80mg/ngày và fluconazol (200mg/ngày trong 11 ngày) có thể làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và AỤC của thuốc Vacoros lần lượt là 9% và 14%.
  • Itraconazol: sử dụng đồng thời thuốc Vacoros ở liều đơn 10mg rosuvastatin/ngày và itraconazol (200mg/ngày trong 5 ngày): làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và AỤC của rosuvastatin lần lượt là 36% và 39%. Sử dụng cùng lúc 80mg rosuvastatin/ngày (liều đơn) và itraconazol (200mg/ngày trong 5 ngày): làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và AỤC của rosuvastatin lần lượt là 15% và 28%.
  • Ketoconazol: sử dụng đồng thời thuốc Vacoros ở liều đơn 80mg/ngày và ketoconazol (200mg, 2 lần/ngày trong 7 ngày): làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương của rosuvastatin là 5% và làm tăng nồng độ AUC của rosuvastatin là 2%.
  • Cyclosporin: sử dụng đồng thời với thuốc Vacoros làm tăng nguy cơ bệnh cơ.
  • Digoxin: sử dụng đồng thời 40mg rosuvastatin /ngày, trong 12 ngày và digoxin ở liều đơn 0,5mg/ngày có thể làm gia tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của digoxin 4%.
  • Erythromycin: sử dụng đồng thời 80mg rosuvastatin/ngày (liều đơn) và erythromycin (500mg, 4 lần/ngày, trong 7 ngày) có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của rosuvastatin lần lượt 31% và 20%.
  • Sử dụng đồng thời fenofibra và rosuvastatin làm tăng nguy cơ bệnh cơ.
  • Sử dụng đồng thời với gemfibrozil và rosuvastatin có thể làm tăng nguy cơ bệnh cơ.
  • Atacamavir và Lopinavir Ritonavir khi sử dụng đồng thời với rosuvastatin làm tăng nguy cơ bệnh cơ. Nếu phải sử dụng cùng lúc với các thuốc này nên giảm liều của rosuvastatin và sử dụng liều tối đa 10mg rosuvastatin/ngày.
  • Phải tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng đồng thời Fosamprenavir, Tipranavir với rosuvastatin.
  • Sử dụng đồng thời rosuvastatin và niacin làm tăng nguy cơ bệnh cơ. Nếu phải sử dụng cùng lúc, người bệnh phải tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ.
  • Thuốc tránh thai đường uống: sử dụng đồng thời rosuvastatin 40mg/ngày trong 28 ngày và thuốc tránh thai đường uống (ethinyl estradiol 0,035mg/ngày với norgestrel 0,18mg, 0,215mg và 0,25mg/ngày trong 21 ngày): làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của ethinyl estradiol lần lượt là 25% và 26%; của norgestrel lần lượt là 23% và 34% .
  • Tránh dùng chung rosuvastatin với nước ép bưởi vì có thể tăng nguy cơ độc cho cơ khi nồng độ simvastatin và lovastatin tăng cao.
  • Thuốc Vacoros có thể làm tăng tác dụng của warfarin.

Trên đây là những công dụng chính về thuốc Vacoros, người bệnh trước khi dùng cần tham khảo kỹ và thực hiện theo đúng chỉ định của bác sĩ chuyên môn để có được kết quả điều trị tốt nhất.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

430 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Bestatin 10
    Công dụng thuốc Bestatin 10

    Thuốc Bestatin 10 được dùng để hỗ trợ cho chế độ dinh dưỡng ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát, giảm nồng độ cholesterol lipoprotein trọng lượng phân tử thấp (LDL). Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Rossuwell
    Công dụng thuốc Rossuwell

    Thuốc Rossuwell có tác dụng trong điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu phối hợp, đơn độc trong điều trị tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử, giảm nguy cơ xơ vữa động ...

    Đọc thêm
  • Forvastin 10
    Công dụng thuốc Forvastin 10

    Thuốc Forvastin 10 có thành phần chính là hoạt chất Atorvastatin dưới dạng Atorvastatin calci trihydrat với hàm lượng 10mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc có tác dụng điều trị tăng cholesterol máu nguyên ...

    Đọc thêm
  • Auritz
    Công dụng thuốc Auritz

    Thuốc Auritz có thành phần hoạt chất chính là Rosuvastatin dưới dạng Rosuvastatin calci hàm lượng 10,4mg. Thuốc Rosuvastatin calci 10,4mg thuộc nhóm thuốc tim mạch. Thuốc Rosuvastatin calci 10,4mg có tác dụng điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát ...

    Đọc thêm
  • Zetamed
    Công dụng thuốc Zetamed

    Tăng cholesterol máu là tình trạng không hiếm gặp hiện nay. Bên cạnh những thuốc phổ biến như nhóm Statin hay Fenofibrate, bệnh nhân có thể điều trị bằng Ezetimibe với sản phẩm thuốc Zetamed. Vậy Zetamed có tác dụng ...

    Đọc thêm