Dimenhydrinate là thuốc gì?

Dimenhydrinate là một thuốc kháng histamin H1 thế hệ thứ nhất, có tác dụng kháng cholinergic, an thần gây ngủ và chống nôn. Thuốc được dùng để phòng ngừa và điều trị chứng buồn nôn, nôn, chóng mặt khi say tàu xe hoặc các bệnh lý khác như Ménière.

1. Dimenhydrinate là thuốc gì?

Dimenhydrinate là một thuốc kháng histamin H1 thế hệ thứ nhất và thuộc nhóm dẫn xuất ethanolamin. Cơ chế tác dụng của thuốc là cạnh tranh với histamin ở thụ thể H1. Ngoài tác dụng kháng histamin, dimenhydrinate còn có tác dụng kháng cholinergic, an thần gây ngủ và chống nôn. Dimenhydrinate được dùng chủ yếu làm thuốc dự phòng để chống nôn do say tàu xe. Cơ chế của các tác dụng này chưa biết xác định chính xác, nhưng có thể là do dimenhydrinate giúp giảm kích thích tiền đình, tác động đầu tiên đến ốc tai và khi dùng liều cao có thể tác động tới các ống bán nguyệt của tai trong. Tác dụng chống nôn cũng có thể do tác động lên vùng nhận cảm hóa học. Một số nghiên cứu cho rằng khả năng ức chế acetylcholin là cơ chế tác dụng chính, vì kích thích acetylcholin ở hệ thống tiền đình và lưới có thể là nguyên nhân dẫn tới buồn nôn và nôn khi đi tàu xe. Tác dụng ức chế thần kinh trung ương thường giảm sau một vài ngày điều trị và tác dụng chống nôn có thể giảm phần nào sau khi dùng kéo dài. Tóm lại, thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Phòng ngừa và điều trị chứng buồn nôn, nôn và chóng mặt khi say tàu xe.
  • Điều trị chứng nôn và chóng mặt trong bệnh Ménière và các bệnh lý rối loạn tiền đình khác.

2. Chống chỉ định của Dimenhydrinat

  • Quá mẫn với dimenhydrinate hoặc với các thuốc kháng histamin khác.
  • Bệnh nhân glaucom góc đóng.
  • Bí tiểu liên quan tới bệnh lý ở niệu đạo - tuyến tiền liệt.
  • Trẻ em nhỏ hơn 2 tuổi.

3. Liều dùng của Dimenhydrinate

3.1. Phòng ngừa và điều trị buồn nôn, nôn, chóng mặt do bị say tàu xe

  • Người lớn và trẻ em Liều đầu tiên phải uống khoảng 30 phút trước khi khởi hành. Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi dùng 50 - 100 mg/lần, cách 4 - 6 giờ khi cần thiết, không quá 400 mg/ngày. Trẻ em từ 6 - 12 tuổi dùng 25 - 50 mg/lần, cách 6 - 8 giờ khi cần và tối đa 150 mg mỗi ngày.
  • Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: uống 12,5 - 25 mg/lần, cách 6 - 8 giờ khi cần, tối đa 75 mg mỗi ngày

3.2. Điều trị triệu chứng bệnh Ménière

Uống 25 - 50 mg mỗi lần, ngày 3 lần để điều trị duy trì hoặc dùng 50 mg tiêm bắp trong cơn cấp.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Dimenhydrinate

Một số tác dụng phụ không mong muốn có thể gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc Dimenhydrinate như sau:

  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh
  • Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, buồn ngủ, phấn khích, nhức đầu, mất ngủ, buồn ngủ, lo lắng, bồn chồn
  • Da liễu: Phát ban da
  • Tiêu hóa: Chán ăn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn nao
  • Hệ sinh dục-tiết niệu: Tiểu khó
  • Nhãn khoa: Nhìn mờ
  • Hô hấp: tăng tiết dịch phế quản

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Dimenhydrinate

Một số lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Dimenhydrinate như sau:

  • Suy nhược thần kinh trung ương: Có thể gây suy nhược thần kinh trung ương, làm suy giảm khả năng thể chất hoặc tinh thần. Do đó, bệnh nhân phải được cảnh báo về việc thực hiện các công việc đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần (ví dụ: vận hành máy móc hoặc lái xe). Các tác dụng thần kinh trung ương khác có thể được quan sát thấy, đặc biệt ở liều lượng cao hơn bao gồm hưng phấn, ảo giác, lú lẫn, hoang tưởng và mất trí nhớ tạm thời.
  • Phản ứng ngoài da: Các trường hợp hiếm gặp về phản ứng da nghiêm trọng (ví dụ, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng) đã được báo cáo. Ngưng sử dụng nếu phát ban trên da và tham khảo ý kiến ​​của bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Bệnh tim mạch: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân mắc bệnh tim mạch (bao gồm loạn nhịp tim, tăng huyết ápbệnh tim thiếu máu cục bộ).
  • Suy gan: Thận trọng khi dùng Dimenhydrinate cho bệnh nhân suy gan.
  • Tăng nhãn áp: Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân tăng nhãn áp
  • Tăng sản tuyến tiền liệt/tắc nghẽn đường tiết niệu: Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân tăng sản tuyến tiền liệt và/hoặc tắc nghẽn đường tiết niệu.
  • Tắc nghẽn tá tràng: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị tắc nghẽn tá tràng (bao gồm cả loét dạ dày tá tràng).
  • Bệnh đường hô hấp: Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử hen suyễn hoặc các triệu chứng đường hô hấp dưới.
  • Động kinh: Thận trọng khi dùng dimenhydrinate cho bệnh nhân bị rối loạn co giật.
  • Rối loạn chức năng tuyến giáp: Thận trọng khi dùng dimenhydrinate cho bệnh nhân bị rối loạn chức năng tuyến giáp.
  • Sử dụng chung với thuốc kháng sinh: Thận trọng nếu dùng chung với thuốc kháng sinh có khả năng gây độc cho tai. Dimenhydrinate có thể che giấu các triệu chứng nhiễm độc tai.
  • Người cao tuổi: Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi vì bệnh nhân có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của dimenhydrinate.
  • Trẻ em: Thuốc kháng histamin có thể gây kích thích ở trẻ nhỏ, do đó cần lưu ý khi sử dụng.
  • Phụ nữ mang thai: Dimenhydrinate đi qua nhau thai. Nguy cơ bất thường của thai nhi không tăng lên sau khi mẹ sử dụng dimenhydrinate trong bất kỳ ba tháng nào của thai kỳ. Do đó, dimenhydrinate có thể được sử dụng để điều trị bổ trợ buồn nôn và nôn khi mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Dimenhydrinate có trong sữa mẹ. Buồn ngủ và khó chịu đã được báo cáo ở trẻ bú mẹ tiếp xúc với thuốc kháng histamin. Nhà sản xuất khuyến cáo rằng quyết định tiếp tục hoặc ngừng cho con bú trong thời gian điều trị nên tính đến nguy cơ tiếp xúc với trẻ sơ sinh và lợi ích của việc dùng thuốc đối với người mẹ. Nói chung, nếu trẻ sơ sinh bú sữa mẹ tiếp xúc với thuốc kháng histamin thế hệ đầu tiên, chúng phải được theo dõi về tình trạng kích thích hoặc buồn ngủ. Lưu ý, thuốc kháng histamin có thể làm giảm nồng độ prolactin huyết thanh của người mẹ khi được sử dụng trước khi bắt đầu tiết sữa.
  • Tương tác thuốc: sử dụng đồng thời dimenhydrinate với một số thuốc khác có thể làm giảm hiệu lực hoặc gia tăng tác dụng phụ của thuốc. Do đó bệnh nhân lưu ý nên thông báo với y bác sĩ tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp.

Tóm lại, Dimenhydrinate là một thuốc kháng histamin H1 thường dùng trong điều trị nôn, buồn nôn do say tàu xe và một số bệnh lý khác. Thuốc có tác dụng an thần gây ngủ, do đó bệnh nhân cần thận trọng khi thực hiện các công việc đòi hỏi sự tỉnh táo như vận hành máy móc hoặc lái xe.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

63.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan