Thuốc Bicarfen 200 dùng trong trường hợp nào?

Thuốc Bicarfen 200 là có thành phần chính là Ibuprofen hàm lượng 200 mg, thuộc nhóm thuốc kháng viêm không Steroid (NSAIDs). Bicarfen 200 công dụng trong điều trị giảm đau, chống viêm và hạ sốt mức độ từ nhẹ đến trung bình. Nắm kỹ các thông tin cần thiết như thành phần, công dụng, liều dùng và tác dụng phụ của thuốc Bicarfen 200 sẽ mang lại cho người bệnh hiệu quả điều trị tốt nhất.

1. Bicarfen 200 là thuốc gì?

Thuốc Bicarfen 200 được bào chế dưới viên nén sủi bọt, với thành phần chính bao gồm:

  • Hoạt chất: Ibuprofen hàm lượng 200mg.
  • Tá dược: Acid citric, Natri carbonate, Natri bicarbonat, Natri citrat, Acesulfam K, Tween 80, HPMC, Simethicone, PEG 6000, Mùi chanh vừa đủ 1 viên sủi bọt 200mg.

Dược lực học

Ibuprofen được dẫn xuất từ Acid propionic, thuộc nhóm thuốc kháng viêm không Steroid (NSAIDs). Cơ chế giúp hạ sốt, giảm đau và chống viêm của Ibuprofen là ngăn tạo ra Thromboxane, Prostaglandin và các sản phẩm khác của Cyclooxygenase thông qua việc ức chế Prostaglandin synthetase.

2. Thuốc Bicarfen 200 dùng trong trường hợp nào?

Thuốc Bicarfen 200 được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Giảm đau, kháng viêm mức độ từ nhẹ đến vừa gặp trong đau đầu, đau nửa đầu, đau bụng kinh, thống kinh, các thủ thuật nha khoa, thủ thuật đường sinh dục,...
  • Giảm đau sau các phẫu thuật lớn điều trị ung thư.
  • Giảm đau, kháng viêm gặp trong viêm khớp dạng thấp thường gặp ở thiếu niên, viêm xương khớp.
  • Hạ sốt ở trẻ em.

3. Chống chỉ định của thuốc Bicarfen 200

  • Dị ứng với bất cứ thành phần của thuốc Bicarfen 200.
  • Tiền sử dị ứng với các loại thuốc chứa Ibuprofen khác.
  • Tiền sử dị ứng với các thuốc thuộc nhóm thuốc kháng viêm không Steroid (NSAIDs) khác.
  • Người bị viêm loét dạ dày – tá tràng đang tiến triển.
  • Người có tiền sử hoặc đang bị hen suyễn hay các tình trạng co thắt khí phế quản khác.
  • Người có tiền sử hoặc đang bị bệnh rối loạn chảy máu.
  • Người bị suy tim sung huyết, biến chứng giảm khối lượng tuần hoàn do dùng thuốc lợi tiểu.
  • Người bị bệnh tạo keo (bệnh lý tự miễn).
  • Người suy giảm chức năng gan thận nặng.
  • Người đang điều trị bằng thuốc Coumarin.
  • Phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Trẻ < 7 tuổi.

4. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Bicarfen 200

Lưu ý: Dùng thuốc sau khi ăn và khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc ít nhất 4 giờ.

4.1. Người lớn

Giảm đau:

  • Liều thông thường: Uống 2 - 3 viên (400 - 600mg)/ lần x 3 lần/ ngày.
  • Liều duy trì: Uống 1 - 2 viên (200 - 400mg)/ lần x 3 lần/ ngày. Một ngày uống không quá 16 viên (3200mg)/ ngày.

Hạ sốt:

  • Liều thông thường: Uống 1 - 2 viên (200 - 400mg)/ lần mỗi 4 – 6 giờ. Một ngày uống không quá 6 viên (1200mg).

Đau bụng kinh:

  • Liều thông thường: Uống 1 viên (200mg)/ lần mỗi 4 – 6 giờ.
  • Tăng liều: Uống 2 viên (400 mg)/ lần mỗi 4 – 6 giờ nếu triệu chứng tăng hoặc không giảm. Một ngày uống không quá 6 viên (1200mg).

4.2. Trẻ em

Giảm đau và hạ sốt:

  • Trẻ em 7 – 10 tuổi: Uống 1 viên (200mg)/ lần hay 30mg/ kg/ ngày x 3 lần/ ngày. Một ngày uống không quá 12 viên (2400mg).
  • Trẻ em 10 – 12 tuổi: Uống 1,5 viên (300mg)/ lần hay 30mg/ kg/ ngày x 3 lần/ ngày. Một ngày uống không quá 12 viên (2400mg).
  • Trẻ em 12 – 18 tuổi:
  • Liều khởi đầu: Uống 1 – 2 viên (200 - 400mg)/ lần x 3 – 4 lần/ ngày. Một ngày uống không quá 12 viên (2400mg).
  • Liều duy trì: Uống 1 – 2 viên (200 - 400mg)/ lần x 3 lần/ ngày.

Giảm đau và hạ sốt:

  • Liều thông thường: Uống 10mg/ kg x 3 – 4 lần/ ngày.
  • Tăng liều: 60mg/ kg/ ngày chia 3 – 4 lần/ ngày nều các triệu chứng tăng hoặc không giảm. Một ngày uống không quá 12 viên (2400mg).

5. Lưu ý khi sử dụng Bicarfen 200

5.1. Tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng Bicarfen 200

Điều trị bằng thuốc Bicarfen 200 với liều cao hoặc kéo dài, có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Thường gặp: Triệu chứng toàn thân như mệt mỏi, sốt. Các triệu chứng tiêu hóa như buồn nôn, nôn, chướng bụng. Triệu chứng thần kinh trung ương như đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn.
  • Ít gặp: Triệu chứng toàn thân như dị ứng, co thắt phế quản ở người bệnh bị hen, viêm mũi, mày đay. Các triệu chứng tiêu hóa như đau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, loét dạ dày tiến triển. Triệu chứng thần kinh trung ương như lơ mơ, mất ngủ, ù tai, rối loạn thị giác, giảm thính giác. Thời gian máu chảy kéo dài.
  • Hiếm gặp: Triệu chứng toàn thân như phù, ban da, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc, hạ natri máu. Triệu chứng thần kinh trung ương như trầm cảm, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc, viêm màng não vô khuẩn và nặng có thể gây hôn mê. Các bất thường huyết học như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu. Triệu chứng tiêu hóa như rối loạn co bóp túi mật, bất thường xét nghiệm chức năng gan, nhiễm độc gan, viêm ruột hoại tử, viêm tụy, hội chứng Crohn. Triệu chứng trên hệ tiết niệu như đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, viêm bàng quang.

Nên ngừng sử dụng thuốc khi phát hiện những tác dụng phụ trên sau khi uống thuốc Bicarfen 200 và nhanh chóng thông báo với bác sĩ điều trị hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

5.2. Lưu ý sử dụng thuốc Bicarfen 200 ở các đối tượng

  • Cần thận trong khi sử dụng thuốc Bicarfen 200 trên những người bị suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương, do Ibuprofen có thể gây ức chế tổng hợp Prostacyclin ở thận, tăng nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận.
  • Thận trọng khi sử dụng Bicarfen 200 ở bệnh nhân có tăng Bilirubin toàn phần vì nguy cơ hoạt chất Ibuprofen cạnh tranh với Bilirubin trong liên kết với Albumin.
  • Thận trọng khi sử dụng Bicarfen 200 ở bệnh nhân có bệnh tim mạch hoặc có yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim mạch vì Ibuprofen làm tăng huyết áp hoặc làm nặng hơn bệnh tăng huyết áp, làm tăng nguy cơ các biến cố tim mạch do huyết khối như nhồi máu cơ tim và đột quỵ, nặng có thể dẫn đến tử vong.
  • Phụ nữ có thai: Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) hoạt chất Ibuprofen trong Bicarfen 200 được phân loại an toàn nhóm C, nhóm có bằng chứng về nguy cơ trên phụ nữ có thai. Vì thế, thuốc Bicarfen 200 bị chống chỉ định sử dụng ở phụ nữ mang thai đặc biệt trong 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Hiện nay có một số nghiên cứu chỉ ra rằng hoạt chất Ibuprofen trong Bicarfen 200 có thể bài tiết qua sữa mẹ, nhưng với nồng độ thấp, ít có khả năng gây hại cho trẻ ở liều thông thường. Tuy nhiên, hiện nay nhiều khuyến cáo cho rằng, việc sử dụng Bicarfen 200 trên đối tượng này nên được hạn chế vì nguy cơ ức chế Prostaglandin tiềm tàng ở trẻ sơ sinh.
  • Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc không nên sử dụng Bicarfen 200 vì các tác dụng phụ có thể gặp phải như đau đầu, chóng mặt, hoa mắt hay rối loạn thị giác.

6. Tương tác thuốc Bicarfen 200

  • Thuốc làm tăng nguy cơ biến chứng trên đường tiêu hóa khi sử dụng chung với Bicarfen 200:
    • Warfarin.
    • Aspirin, nên sử dụng Bicarfen 200 trước 8 giờ hoặc ít nhất 30 phút sau dùng Aspirin.
    • Corticoid.
    • Các thuốc kháng viêm không Steroid (NSAIDs) khác.
  • Thuốc bị tăng nồng độ trong máu khi sử dụng chung với Bicarfen 200:
    • Lithium.
    • Digoxin.
    • Bicarfen 200 làm giảm bài tiết Natri niệu của Furosemid và các thuốc lợi tiểu Thiazid.
    • Bicarfen 200 làm tăng độc tính của Methotrexat.
    • Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu thuốc Bicarfen 200.
    • Bicarfen 200 làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II hay ức chế men chuyển.

Trên đây là thông tin khái quát và những lưu ý khi sử dụng thuốc Bicarfen 200. Nhằm mang lại kết quả điều trị tốt nhất cho bản thân và gia đình, người dùng nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc Bicarfen 200, đồng thời tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ hay dược sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

52 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan