Trường hợp nào cần dùng thuốc Venlafaxine 75mg?

Thuốc Venlafaxine 75mg thường được dùng trong biệt dược Venlafaxine Stada, thuộc nhóm thuốc hệ thần kinh trung ương trong phân nhóm thuốc chống trầm cảm. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về công dụng, cách dùng và những lưu ý khi dùng thuốc Venlafaxine qua bài viết sau.

1. Venlafaxine 75mg là thuốc gì?

Venlafaxine 75mg là thuốc gì? Thuốc Venlafaxine 75mg thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần với công dụng để điều trị rối loạn tâm thần và phòng ngừa và điều trị các cơn trầm cảm, rối loạn lo âu.

Thuốc có thành phần chính là Venlafaxin dưới dạng venlafaxin HCl hàm lượng 75 mg. Được nghiên cứu và sản xuất tại Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam - VIỆT NAM. Venlafaxine 75mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim phóng thích kéo dài đóng hộp 2 vỉ x 14 viên.

2. Thuốc Venlafaxine 75mg có tác dụng gì?

Thuốc Venlafaxine được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị trầm cảm cho các bệnh nhân nội và ngoại trú bao gồm cả trầm cảm kèm lo âu.
  • Giúp ngăn ngừa tái phát và khởi phát giai đoạn trầm cảm nặng.
  • Ðiều trị lo âu, rối loạn lo âu lan tỏa, rối loạn lo âu xã hội kể cả điều trị dài hạn.
  • Điều trị các rối loạn hoảng sợ, ám ảnh, xung lực, stress sau chấn thương, chứng sợ khoảng trống có hoặc không có.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Venlafaxine 75mg

Những thông tin được cung cấp dưới đây không có tác dụng thay thế tờ hướng dẫn dùng thuốc hoặc lời khuyên từ bác sĩ, dược sĩ. Người bệnh hãy luôn tham khảo ý kiến chuyên viên y tế có chuyên môn trước khi quyết định dùng thuốc Venlafaxine 75mg.

3.1. Cách dùng

Thuốc Venlafaxine 75mg được bào chế dưới dạng viên nang và được sử dụng theo đường uống.

3.2. Liều dùng

Liều dùng thuốc phù hợp sẽ phụ thuộc vào tình trạng bệnh lý và đối tượng sử dụng thuốc. Người bệnh có thể tham khảo liều dùng Venlafaxine sau:

Điều trị rối loạn trầm cảm chủ yếu hoặc rối loạn lo âu toàn thể:

  • Khởi dùng đầu là 75mg Venlafaxin/1 lần/ngày. Sau khoảng hơn 2 tuần điều trị nếu không đáp ứng được thuốc có thể tăng liều lên 75mg Venlafaxin/ngày, khoảng cách các lần dùng thuốc không dưới 4 ngày và liều dùng tối đa là 225mg/ngày.

Điều trị rối loạn lo âu xã hội:

  • Khởi dùng đầu 75mg Venlafaxin / 1 lần/ngày.

Rối loạn hoảng loạn:

  • Liều dùng khởi đầu uống 37.5 mg Venlafaxin/ngày trong 7 ngày, sau đó tăng 75mg/ngày sau khoảng 2 tuần hoặc hơn điều trị thuốc không đáp ứng liều, khoảng cách các lần dùng thuốc không dưới 4 ngày và liều dùng tối đa là 225mg/ngày.

Người cao tuổi:

  • Thận trọng dùng Venlafaxin cho đối tượng người cao tuổi. Nếu dùng thì nên cân nhắc dùng từ liều thấp nhất có hiệu quả và được bác sĩ, dược sĩ theo dõi chặt chẽ khi tăng liều.

Người bệnh suy gan:

  • Người bệnh bị suy gan nhẹ - trung bình: Nên giảm liều từ 50% tổng liều dùng hằng ngày
  • Người bệnh bị suy thận giảm tổng liều hàng ngày từ 25 - 50% và với 50% với người bệnh đang thẩm tích máu.
  • Người bệnh bị suy gan nặng: Cần xem xét thật kỹ giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng, cân nhắc giữa lợi ích tiềm năng với nguy cơ trong điều trị thuốc Venlafaxine 75mg.

4. Nên làm gì khi dùng quá liều, quên liều thuốc Venlafaxine 75mg?

Trường hợp quá liều Venlafaxine 75mg thường rất hiếm khi xảy ra nếu người bệnh tuân thủ đúng liều dùng từ bác sĩ, dược sĩ. Trường hợp quá liều xảy ra khi dùng thuốc kết hợp với rượu và các thuốc khác. Đã có báo cáo cho thấy khi dùng quá liều Venlafaxin xảy ra nhịp tim chậm, ly giải cơ vân, kéo dài khoảng QT, phong bế bó nhánh, kéo dài khoảng QRS, nhịp nhanh xoang và tâm thất, hạ huyết áp, mặt tỉnh táo, động kinh, chóng mặt, hoại tử gan và tử vong.

Trong trường hợp dùng quá liều người bệnh sẽ được xử trí bằng cách đảm bảo thông đường thở, cung cấp oxy và thông khí đầy đủ. Ngoài ra, cần kiểm tra nhịp tim, điều trị triệu chứng và hỗ trợ, có thể dùng than hoạt, rửa dạ dày hoặc gây nôn. Phương pháp dùng thẩm tách máu không có hiệu quả trong trường hợp này, vì thanh thải thẩm tách máu của venlafaxin và O-desmethyl venlafaxin đều thấp.

Trường hợp người bệnh quên uống 1 liều Venlafaxin, hãy uống ngay khi nhớ ra, nếu liều bù gần với liều kế tiếp hãy bỏ qua liều bù và dùng liều kế tiếp như bình thường. Tuyệt đối không được gấp đôi liều Venlafaxin đã quy định với mục đích bù liều đã quên.

5. Chống chỉ định dùng thuốc Venlafaxine 75mg

Thuốc Venlafaxine 75mg không được sử dụng cho các trường hợp sau:

  • Không dùng đồng thời hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng thuốc ức chế ức chế Monoamin oxidase.
  • Cần dùng Venlafaxin ít nhất 7 ngày trước khi điều trị với thuốc ức chế ức chế Monoamin oxidase.
  • Người bệnh bị mẫn cảm với Venlafaxin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh có nguy cơ tim mạch cao như: tăng huyết áp, loạn nhịp thất,...
  • Trẻ em < 18 tuổi.

6. Tương tác thuốc Venlafaxine 75mg với các thuốc khác

Thuốc Venlafaxine 75mg kết hợp dùng chung với một số thuốc khác có thể xảy ra tương tác thuốc như:

  • Không kết hợp dùng chung Venlafaxin với các thuốc ức chế Monoamin oxidase (IMAO) trong vòng 14 ngày khi ngừng thuốc IMAO. Đã có báo cáo những phản ứng có thể gặp khi kết hợp chung 2 loại thuốc này như: rung cơ, buồn nôn/nôn, đổ mồ hôi, đỏ bừng, hoa mắt, tăng thân nhiệt với đặc điểm giống như hội chứng an thần kinh ác tính, động kinh và tử vong.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời Venlafaxine với các thuốc ức chế CYP3A4 như: Atazanavir, Indinavir, Clarithromycin, Itraconazol, Ritonavir, Voriconazol, Posaconazol, Ketoconazol, Nelfinavir, Saquinavir và Telithromycin có thể làm tăng nồng độ của Venlafaxine và O-desmethylvenlafaxine.
  • Lithi( điều trị Hội chứng serotonin) với Venlafaxine.
  • Cần thận trọng khi phải kết hợp thuốc Venlafaxine 75mg với các thuốc kích thích thần kinh trung ương khác.

7. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Venlafaxine 75mg

Trong quá trình sử dụng thuốc Venlafaxine 75mg, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như:

  • Tâm trạng, hành vi thay đổi
  • Lo lắng
  • Hoảng loạn
  • Khó ngủ
  • Làm việc vội vàng khó làm từ từ được
  • Dễ bị kích động, thù địch, bồn chồn, hiếu chiến, chán nản
  • Suy nghĩ tự tử, tự làm tổn thương chính mình.

Nghiêm trọng:

  • Co giật
  • Cơ bắp rất cứng, sốt cao, run, đổ mồ hôi, rối loạn, tim đập nhanh hoặc không đều, cảm giác ngất.
  • Kích động, nhịp tim nhanh, ảo giác, sốt, phản xạ hoạt động quá mức, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, mất phối hợp.
  • Nhức đầu, khó tập trung, suy nhược, các vấn đề bộ nhớ, cảm giác không ổn định, ngất xỉu, sự nhầm lẫn, ảo giác, thở nông hoặc thở dừng lại.
  • Ho, tức ngực, khó thở
  • Dễ bị bầm tím.

Ít nghiêm trọng:

  • Cảm giác lo lắng, bồn chồn, chóng mặt, buồn ngủ.
  • Có những giấc mơ kỳ lạ
  • Tăng tiết mồ hôi
  • Mờ mắt
  • Khô miệng
  • Thèm ăn, Thay đổi cân nặng
  • Buồn nôn nhẹ, táo bón
  • Giảm ham muốn tình dục, liệt dương, hoặc gặp khó khăn để đạt cực khoái.

Tuy nhiên, không phải người bệnh nào cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Trong quá trình sử dụng có thể gặp những tác dụng khác không được đề cập. Nếu người bệnh có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến của chuyên viên y tế có chuyên môn.

8. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Venlafaxine 75mg

  • Cần thận trọng đối với bệnh nhân trầm cảm, vì có thể gây nguy cơ tự tử.
  • Chỉ kê thuốc Venlafaxin với lượng nhỏ để kiểm soát tốt người bệnh và giảm khả năng bị quá liều.
  • Cần chú ý sử dụng ở người bệnh có tiền sử nhồi máu cơ tim, nhịp tim tăng. Do có nguy cơ tăng huyết áp khi dùng liều Venlafaxin và cần theo dõi điều trị.
  • Khi điều trị Venlafaxine 75mg lâu dài cần kiểm tra cholesterol huyết thanh.
  • Thận trọng khi dùng Venlafaxin cho người bệnh bị suy gan, thận từ vừa đến nặng và cần điều chỉnh liều phù hợp.
  • Venlafaxine được dùng thận trọng với người bệnh có tiền sử động kinh.Nên ngừng thuốc ở bất kỳ người bệnh phát triển cơn động kinh, gia tăng tần số động kinh.
  • Thận trọng với người bệnh có tiền sử rối loạn chảy máu, hưng cảm nhẹ hay hưng cảm, tăng nhãn áp hay có nguy cơ bệnh glaucoma góc đóng cần được theo dõi chặt chẽ.
  • Nếu xuất hiện các biểu hiện của phản ứng dị ứng, phát ban, mày đay có liên quan với Venlafaxine cần dừng sử dụng thuốc.
  • Thận trọng khi dùng Venlafaxine cho người bệnh cao tuổi. Bên cạnh đó, cần thận trọng với nguy cơ có thể bị hoa mắt, đứng không vững do hạ huyết áp thế đứng.
  • Venlafaxine có thể xảy ra các triệu chứng đau đầu, chóng mặt nên có thể làm suy giảm khả năng làm việc. Vì vậy, người bệnh không nên lái xe hay vận hành máy móc.
  • Đã có báo cáo về nghiên cứu trên chuột cho thấy có sự giảm khối lượng và gây chết non ở chuột con hoặc tử vong ở chuột con 5 ngày đầu bú mẹ. Tuy nhiên, chưa có đủ dữ liệu trên phụ nữ mang thai nên cần thận trọng khi dùng thuốc, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
  • Venlafaxine có bài tiết được qua sữa mẹ nên có thể gây hại cho trẻ bú sữa mẹ. Người bệnh nên ngưng sử dụng do nguy cơ gây những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ bú sữa mẹ. Cần cân nhắc quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng thuốc.

Thuốc Venlafaxine 75mg thường được dùng trong biệt dược Venlafaxine Stada, thuộc nhóm thuốc hệ thần kinh trung ương trong phân nhóm thuốc chống trầm cảm. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

15.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan