Công dụng thuốc Garnotal 10

Mục lục

Thuốc Garnotal 10mg có thành phần hoạt chất chính là Phenobarbital 10mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là thuốc điều trị động kinh trừ động kinh cơn nhỏ, dự phòng co giật nguyên nhân do sốt cao tái phát ở trẻ nhỏ. Thuốc còn có tác dụng trong điều trị vàng da sơ sinh, người bệnh mắc chứng tăng bilirubin huyết không liên hợp bẩm sinh, không tan huyết bẩm sinh và ở người bệnh ứ mật mạn tính trong gan.

1. Thuốc Garnotal 10 là thuốc gì?

Thuốc Garnotal 10mg có thành phần hoạt chất chính là Phenobarbital 10mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Dạng bào chế là dạng viên nén.

1.1. Dược lực học của thuốc Garnotal 10mg:

  • Thuốc thuốc Garnotal 10mg có tác dụng chống co giật-động kinh cục bộ và cơn động kinh nhỏ
  • Dự phòng tái phát cơn co giật sốt cao ở trẻ sơ sinh.
  • Điều trị rối loạn chức năng và biểu hiện cơ thể mất ngủ.
  • Thuốc có tác dụng an thần.

1.2. Dược động học của thuốc Garnotal 10mg:

Khả năng hấp thu: thuốc Garnotal 10mg sử dụng theo đường uống được hấp thu chậm ở ống tiêu hoá. Nếu thuốc Garnotal 10mg tiêm tĩnh mạch tác dụng của thuốc xuất hiện trong vòng 5 phút và đạt mức tối đa trong vòng 30 phút. Khi thuốc sử dụng dưới dạng tiêm bắp thì tác dụng xuất hiện chậm hơn. Dùng theo đường tiêm thuốc Garnotal 10mg có tác dụng kéo dài từ 4 đến 6 giờ. Dạng thuốc đặt hậu môn hầu như được hấp thu hoàn toàn ở vị trí ruột già.

Khả năng phân bố: thuốc Garnotal 10mg gắn với protein huyết tương ở trẻ nhỏ là 60%, ở người lớn là 50% và được phân bố khắp các mô, nhất là ở não, do thuốc khá dễ tan trong mỡ.

Khả năng chuyển hoá: thuốc Garnotal 10mg được hydroxyl hoá và liên hợp hoá ở gan.

Khả năng thải trừ: thuốc Garnotal 10mg được đào thải ra ngoài chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hoá không còn hoạt tính và dạng nguyên vẹn, một phần nhỏ vào mật và đào thải theo phân.

1.3. Tác dụng của thuốc Garnotal 10mg

  • Hoạt chất Phenobarbital là thuốc chống co giật thuộc nhóm các barbiturat. Đây là hoạt chất có tác dụng tăng cường tác dụng ức chế synap của acid gamma aminobutyric(GABA) ở não.
  • Hoạt chất Phenobarbital làm giảm sử dụng oxygen ở não trong quá trình gây mê, chủ yếu thông qua việc ức chế hoạt động của neuron. Tác dụng này là cơ sở của việc sử dụng những Barbiturat để dự phòng nguy cơ nhồi máu não khi não bị thiếu máu cục bộ và khi tổn thương sọ não.
  • Thuốc Garnotal 10mg ức chế có hồi phục hoạt động của tất cả các mô. Phenobarbital ức chế thần kinh trung ương ở nhiều mức độ từ an thần đến tác dụng gây mê. Thuốc chỉ ức chế tạm thời những đáp ứng đơn synap ở hệ thần kinh trung ương.
  • Phenobarbital chủ yếu được sử dụng với tác dụng dự phòng cơn co giật. Ngoài ra, thuốc còn được sử để điều trị hội chứng cai rượu.
  • Thuốc Garnotal 10mg có tác dụng hạn chế cơn động kinh lan tỏa và làm tăng ngưỡng động kinh. Thuốc chủ yếu được chỉ định trong cơn động kinh toàn bộ (cơn lớn), cơn động kinh cục bộ (cục bộ vận động hoặc cảm giác).
  • Hoạt chất Phenobarbital làm giảm nồng độ bilirubin huyết thanh ở trẻ sơ sinh, ở những người bị tăng bilirubin huyết không liên hợp, không tan huyết bẩm sinh và ở những người bệnh ứ mật trong gan, có thể do cảm ứng glucuronyl transferase, một enzym liên hợp bilirubin.

2. Tác dụng của thuốc Garnotal 10

Thuốc Garnotal 10mg được chỉ định trong điều trị:

  • Ðiều trị động kinh (trừ trường hợp động kinh cơn nhỏ): Ðộng kinh cơn lớn, động kinh giật cơ, động kinh cục bộ.
  • Dự phòng nguy cơ co giật do sốt cao tái phát đối với trẻ nhỏ.
  • Điều trị vàng da sơ sinh, những người mắc chứng tăng bilirubin huyết không liên hợp bẩm sinh, không tan huyết bẩm sinh và ở người bệnh ứ mật mạn tính trong gan.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Garnotal 10

3.1. Cách sử dụng của thuốc

Thuốc Garnotal 10mg được bào chế dưới dạng viên nén, thích hợp khi sử dụng dưới dạng đường uống.

3.2. Liều dùng của thuốc

Đối với người lớn:

  • Điều trị chống co giật: sử dụng 60-250mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia thành liều nhỏ.
  • Điều trị với tác dụng an thần: Ban ngày 30-120mg, chia làm 2-3 lần/ngày.
  • Tác dụng gây ngủ: sử dụng liều điều trị là 100-320 mg, uống lúc đi ngủ, không dùng quá 2 tuần trong điều trị mất ngủ.
  • Điều trị chống tăng bilirubin trong máu: sử dụng 30-60mg chi làm 3 lần/ngày.

Đối với trẻ em:

  • Điều trị chống co giật: sử dụng 1-6mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia nhỏ liều.
  • Điều trị với tác dụng an thần: Ban ngày 2mg/kg và uống 3 lần mỗi ngày.
  • Trước khi phẫu thuật: 1-3mg/kg.
  • Điều trị chống tăng bilirubin huyết: Với trẻ sơ sinh: 5-10mg/kg/ngày, trong vài ngày đầu khi mới sinh. Với những trẻ em tới 12 tuổi: 1-4mg/kg, 3 lần mỗi ngày.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Garnotal 10

Tác dụng không mong muốn thường gặp:

  • Toàn thân: Gây ra cảm giác buồn ngủ.
  • Máu: Xuất hiện những hồng cầu khổng lồ trong máu ngoại vi.
  • Thần kinh: Rung giật nhãn cầu, mất điều hòa động tác, lo lắng, sợ hãi, bị kích thích, lú lẫn đối với người cao tuổi.
  • Da: Nổi mẩn do dị ứng, thường gặp ở những người bệnh trẻ tuổi.

Tác dụng không mong muốn ít gặp:

  • Đối với hệ cơ xương: Còi xương, nhuyễn xương, loạn dưỡng đau cơ (gặp ở trẻ em khoảng 1 năm sau khi điều trị), đau khớp.
  • Chuyển hóa: Rối loạn khả năng chuyển hóa porphyrin.
  • Da: Hội chứng Lyell, có thể dẫn đến tử vong.

Tác dụng không mong muốn hiếm gặp:

  • Máu: Thiếu máu hồng cầu khổng lồ nguyên nhân do thiếu hụt acid folic.

5. Tương tác của thuốc Garnotal 10

Để tránh tình trạng tương tác thuốc không nên sử dụng phối hợp với:

  • Rượu: Vì làm tăng tác dụng an thần của hoạt chất Phenobarbital và có thể gây ra những hậu quả nguy hiểm.
  • Methotrexat: độc tính về huyết học của Methotrexat tăng khi sử dụng kết hợp với Phenobarbital do dihydrofolat reductase bị ức chế mạnh hơn.
  • Phenytoin: nồng độ trong huyết tương của dược chất Phenytoin thay đổi thất thường, có thể xảy ra các dấu hiệu của ngộ độc Phenytoin khi ngừng sử dụng Phenobarbital. Khi sử dụng phối hợp với phenytoin nồng độ của Phenobarbital có thể tăng đến mức ngộ độc.

Thận trọng khi phối hợp với:

  • Các thuốc như Felodipin, nimodipin, doxycyclin, doxycyclin, corticoid, ciclosporin, hydroquinidin, quinidin, theophyllin, thuốc chống đông dùng đường uống, digitoxin, diospyramid, các thuốc chẹn beta,..: Bác sĩ điều trị sẽ hiệu chỉnh liều cho phù hợp nguyên nhân là do Phenobarbital làm giảm nồng độ và tác dụng của các loại thuốc này.
  • Dược chất Phenobarbital làm mất tác dụng của thuốc tránh thai sử dụng đường uống. Bạn cần lựa chọn các biện pháp tránh thai khác trong khi sử dụng thuốc.
  • Nồng độ của Phenobarbital giảm khi phối hợp với acid folic, các thuốc chống trầm cảm, cần tăng liều điều trị với hoạt chất Phenobarbital
  • Nồng độ Phenobarbital tăng khi phối hợp với Progabid, Acid vaproic.
  • Khi sử dụng kết hợp với thuốc Levothyroxin: Phải kiểm tra nồng độ T3, T4, điều chỉnh liều điều trị của Levothyroxin trong và sau trị liệu bằng Phenobarbital cho phù hợp.
  • Làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương khi sử dụng phối hợp với các thuốc trầm cảm khác, thuốc kháng H1, benzodiazepin, clonidin, dẫn xuất của morphin, các thuốc an thần kinh hay các thuốc giải lo âu.

Để tránh trường hợp tương tác thuốc có thể xảy ra, bạn nên thông báo cho bác sĩ biết tất cả các loại thuốc đang sử dụng trước khi điều trị với bất kỳ một loại thuốc nào khác.

6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Garnotal 10

6.1. Chống chỉ định của thuốc Garnotal 10mg

  • Người bệnh có cơ địa nhạy cảm hay quá mẫn với hoạt chất Phenobarbital.
  • Người bị bệnh suy hô hấp nặng, có kèm theo khó thở hoặc tắc nghẽn.
  • Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Người bị suy gan nặng.

6.2. Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc:

  • Tuyệt đối không ngừng thuốc đột ngột, vì có thể gây ra động kinh liên tục.
  • Phải sử dụng thuốc đều đặn hàng ngày:
    • Ở người lớn: Sau 6 tháng nếu không còn xuất hiện cơn động kinh mới hạ liều, sau 2 năm nếu không còn động kinh mới ngừng thuốc hoàn toàn.
    • Ở trẻ em: Sau 3 tháng không cơn mới hạ liều và ngừng thuốc.
  • Giảm liều đối với những người suy gan, thận, người già, người nghiện rượu.
  • Không uống rượu hay những loại nước giải khát có rượu trong thời gian sử dụng thuốc.
  • Ở trẻ nhỏ cần sử dụng phối hợp thêm Vitamin D2 để dự phòng còi xương.
  • Ở trẻ sơ sinh, nếu người mẹ có sử dụng thuốc Garnotal 10, trẻ sẽ bị hội chứng chảy máu trong 24 giờ trẻ sinh ra. Bác sĩ sẽ chỉ định người mẹ uống thuốc dự phòng vitamin K trong thời gian 1 tháng trước khi sinh và cho trẻ dùng lúc mới sinh ra.

Sử dụng thuốc đối với người phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Hoạt chất Phenobarbital qua nhau thai làm tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh lên cấp 2-3 lần so với bình thường. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này, và cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc.
  • Phụ nữ cho con bú: Hoạt chất Phenobarbital bài tiết vào sữa mẹ, vì thế cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.

Sử dụng thuốc đối với những người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc Garnotal 10 có thể gây ra cảm giác buồn ngủ, vì thế không nên lái xe khi đang điều trị với thuốc.

Thuốc Garnotal 10mg có thành phần hoạt chất chính là Phenobarbital 10mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là thuốc điều trị động kinh trừ động kinh cơn nhỏ, dự phòng co giật nguyên nhân do sốt cao tái phát ở trẻ nhỏ. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ, người dùng cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ