Unfortunately, the content on this page is not available in
English.
Please press continue to read the content in Vietnamese.
Thank you for your understanding!
Dạng bào chế - biệt dược
Viên nén: Keppra 500 mg.
Nhóm thuốc – Tác dụng
Chống động kinh.
Chỉ định
Động kinh khởi phát cục bộ ở người bệnh trên 16 tuổi. Cơn động kinh khởi phát cục bộ ở người lớn và trẻ trên 4 tuổi. Cơn giật cơ ở người lớn và trẻ trên 12 tuổi bị bệnh động kinh giật cơ thiếu niên. Cơn co cứng, co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và trẻ trên 12 tuổi bị động kinh toàn thể vô căn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Thận trọng
Suy thận.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Rối loạn hành vi (trầm cảm, rối loạn cảm xúc, thái độ thù địch, kích động, lo âu, căng thẳng), buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, mất trí nhớ, nhìn đôi, biếng ăn.
Hiếm gặp: Rụng tóc, hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc, giảm bạch cầu, phản ứng quá mẫn, bao gồm phù mạch, hội chứng quá mẫn đa cơ quan.
Liều và cách dùng
Uống.
Người lớn:
- Đơn trị liệu: Khởi đầu 250 mg × 2 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó tăng lên 500 mg × 2 lần/ngày; sau đó tăng liều thêm 250 mg × 2 lần/ngày sau mỗi 2 tuần cho tới khi đạt đáp ứng mong muốn, tối đa 1,5 g × 2 lần/ngày.
- Kết hợp: Khởi đầu 500 mg × 2 lần/ngày, tăng dần liều theo đáp ứng, thêm 500 mg × 2 lần/ngày sau mỗi 2 - 4 tuần, tới tối đa 1,5 g × 2 lần/ngày.
Chú ý khi sử dụng
Khi kiểm soát được động kinh với levetiracetam trong phác đồ phối hợp, cân nhắc sử dụng levetiracetam đơn độc. Phải giảm liều từ từ trước khi ngừng thuốc.
Phụ nữ có thai: C (FDA) (*), B3 (TGA) (**).
Phụ nữ cho con bú: L3 (***) .
Cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.
(*) Nhóm C theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
(**) Nhóm B3 theo phân loại của TGA: Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người.
(***) L3 theo phân loại của Mother’s milk: Moderately Safe: Không có nghiên cứu có đối chứng trên phụ nữ cho con bú, tuy nhiên nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn trên trẻ bú mẹ là có thể có. Hoặc nghiên cứu có đối chứng chỉ cho thấy nguy cơ gặp tác dụng phụ rất nhỏ và không nghiêm trọng. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội hơn so với nguy cơ có thể gặp ở trẻ.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, Uptodate, AMH, Micromedex, BNFC, Mother’s milk.
- Nguyên nhân và các yếu tố gây cơn động kinh
- Lưu ý khi dùng thuốc chống động kinh
- Động kinh ở trẻ em: Nguyên nhân, biểu hiện
- Điều trị bệnh động kinh ở trẻ em
- Phân loại các cơn động kinh
- Đánh giá hệ vận động như thế nào?
- Kiểm soát tình trạng co giật ở trẻ em bằng cách nào?
- Trẻ 3 tuổi bị co giật, mắt trợn trắng là do đâu?
- Bệnh động kinh ở trẻ cần khắc phục và chữa trị như thế nào?
- Chân tay co giật, sùi bọt mép là biểu hiện bệnh gì?