Dạng bào chế - biệt dược

Viên nén bao phim: Crestor 5 mg, 10 mg, 20 mg.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Hạ lipid máu nhóm statin

Chỉ định

Tăng cholesterol máu; phòng ngừa bệnh tim mạch nguyên phát; giảm nguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim ở người bệnh tăng cholesterol; dự phòng cho người bệnh sau đặt stent.

Chống chỉ định

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bệnh gan tiến triển (kể cả tăng enzyme gan kéo dài không rõ nguyên nhân), bệnh cơ, phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.

Thận trọng

Suy gan, suy thận, người bệnh trên 65 tuổi, thiểu năng tuyến giáp không được điều trị.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu, đau bụng, táo bón, buồn nôn.

Ít gặp: Protein niệu, tăng enzyme gan, đau cơ, tiêu cơ.

Liều và cách dùng

Người lớn: Khởi đầu 5 mg/ngày, tăng liều từ từ sau mỗi 4 tuần nếu cần. Liều thông thường là 5 -20 mg/ngày

Trẻ em: 5 - 20 mg/ngày.

Chú ý khi sử dụng/tư vấn: Theo dõi enzyme gan, Creatinine kinase (CK)

Chú ý khi sử dụng

X (FDA) (*), D (TGA) (**)

Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định

Cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận có ClCr < 30 ml/phút.

(*) Nhóm X theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật và trên người hoặc trên kinh nghiệm dùng thuốc cho phụ nữ có thai cho thấy có bất thường đối với thai nhi và nguy cơ này vượt trội lợi ích điều trị. Chống chỉ định cho phụ nữ có thai hoặc chuẩn bị có thai.

(**) Nhóm D theo phân loại của TGA: Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.

Tài liệu tham khảo

AMH, Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AHFS

Sử dụng thuốc an toàn