Các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc Tenofovir 300

Thuốc Tenofovir 300 là nhóm thuốc được ưu tiên chỉ định dùng để điều trị điều trị bệnh nhân nhiễm HIV-1 kết hợp với các thuốc ức chế retrovirus khác; dự phòng sau phơi nhiễm HIV. Vậy thuốc Tenofovir 300 là thuốc gì? Những điểm gì cần quan tâm, và lưu ý đến khi dùng? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những công dụng và tác dụng phụ có thể gặp của thuốc Tenofovir 300.

1. Công dụng thuốc Tenofovir 300mg là gì?

1.1. Thuốc Tenofovir 300mg là thuốc gì?

Thuốc tenofovir 300mg có thành phần chính Tenofovir disoproxil fumarat 300 mg

(Tương đương tenofovir 136 mg), và thành phần tá dược: Lactose monohydrate, microcrystalline cellulose M101, natri croscarmellose, tinh bột biến tính, magnesi stearat, colloidal silicon dioxide, opadry II blue.

Thuốc Tenofovir 300mg là sản phẩm của US Pharma USA, có thành phần chính là Tenofovir dưới dạng Tenofovir disoproxil fumarat, được chỉ định dùng điều trị người bệnh bị nhiễm HIV-1 kết hợp với các thuốc ức chế retrovirus khác; dự phòng sau phơi nhiễm HIV được dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác; viêm gan siêu vi B mãn tính.

Thuốc Tenofovir 300mg được bào chế ở dạng: Viên nén bao phim, đóng gói hộp có 3 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên.

1.2. Thuốc Tenofovir 300mg có tác dụng gì?

Thuốc Tenofovir được dùng để điều trị tình trạng nhiễm HIV-1 ở người lớn hơn 18 tuổi: Phải phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.

Ngoài ra, thuốc còn dùng để dự phòng cho các cán bộ y tế phải tiếp xúc với các bệnh phẩm (máu, dịch cơ thể...) có nguy cơ lây nhiễm HIV: Phải phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.

Ngoài ra, thuốc còn giúp điều trị tình trạng viêm gan B mạn tính ở người lớn trên 18 tuổi có chức năng gan còn bù, có chứng cứ virus tích cực nhân lên, tăng ALT kéo dài, viêm gan hoạt động hoặc có mô xơ gan được chứng minh bằng tổ chức học. Trường hợp này sẽ dùng thuốc Tenofovir Alafenamide.

2. Cách sử dụng của Tenofovir 300

2.1. Cách dùng thuốc Tenofovir 300

Dạng viên tenofovir disoproxil fumarat hoặc viên kết hợp tenofovir và emtricitabine được uống 1 lần trên ngày. Cả hai loại viên nén đều có thể uống vào lúc no hay lúc đói.

Với viên nén kết hợp ba loại thuốc tenofovir, emtricitabine, efavirenz được uống xa bữa ăn, tốt nhất vào lúc tối trước khi đi ngủ để đỡ chịu tác dụng phụ của efavirenz lên hệ thần kinh trung ương.

Nếu dùng viên tenofovir đơn thuần thì không được dùng các loại viên kết hợp có chứa tenofovir.

Trường hợp dùng đồng thời tenofovir với viên nang didanosin giải phóng chậm thì phải uống các thuốc vào lúc đói hoặc sau bữa ăn nhẹ; ngoài ra phải giảm liều didanosin.

Lưu ý, phải uống thuốc đúng giờ, các lần uống thuốc cách đều nhau.

2.2. Liều dùng của thuốc Tenofovir 300

  • Liều lượng:
  • Người lớn nhiễm HIV - 1: Uống 1 viên x 1 lần trên ngày kết hợp thuốc kháng retrovirus khác.
  • Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất trong vòng vài giờ và tiếp tục 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp tốt): Uống 1 viên x 1 lần trên ngày kết hợp thuốc kháng retrovirus khác (lamivudine/ emtricitabine).
  • Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất trong vòng 72 giờ và tiếp tục 28 ngày): Uống 1 viên x 1 lần trên ngày kết hợp ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác.
  • Viêm gan B mạn tính:

Liều khuyến cáo: Uống 1 viên x 1 lần trên ngày. Thời gian ngừng thuốc tối ưu hiện nay chưa rõ ràng. Có thể ngừng:

  • Ở người bệnh có AgHBe (+), không xơ gan: Điều trị ít nhất 6 đến 12 tháng sau khi xác định có huyết thanh chuyển đổi HBe (AgHBe (-), không phát hiện được ADN của virus viêm gan B và có kháng - HBe) hoặc tới khi có huyết thanh chuyển đổi HBs hoặc khi thấy thuốc mất tác dụng. Tỷ lệ ALT huyết thanh và ADN của virus viêm gan B phải được kiểm tra đều đặn sau khi ngừng điều trị để phát hiện bất cứ một tái phát nào muộn.
  • Ở người bệnh có AgHBe (-), không xơ gan: Điều trị phải kéo dài cho tới khi có huyết thanh chuyển đổi HBs hoặc cho tới khi thấy thuốc không còn tác dụng. Trong trường hợp điều trị kéo dài trên 2 năm nên được đánh giá lại đều đặn để xác định xem theo đuổi điều trị như vậy có phù hợp với người bệnh không.

Nếu ngừng tenofovir disoproxil fumarate ở người bệnh bị viêm gan B mạn tính đồng thời có nhiễm HIV, phải theo dõi người bệnh chặt chẽ để phát hiện tất cả những dấu hiệu nặng lên của viêm gan.

Thuốc chưa được nghiên cứu cho trẻ em dưới 18 tuổi và người cao tuổi trên 65 tuổi.

  • Xử lý khi quên liều:

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

  • Xử trí khi quá liều:

Kinh nghiệm cận lâm sàng còn hạn chế về các liều cao hơn liều điều trị 300 mg. Trong một nghiên cứu với liều uống 600mg tenofovir disoproxil fumarat cho 8 bệnh nhân uống trong 28 ngày. Kết quả: Không có các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng nào xảy ra được báo cáo. Hậu quả của các liều dùng cao hơn hiện chưa được biết.

Nếu có quá liều, bệnh nhân biểu hiện bằng chứng ngộ độc, cần tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Tenofovir được dễ dàng thẩm tách máu với hệ số chiết tách gần 54%. Với liều uống 300 mg tenofovir disoproxil fumarate, sau 4 giờ thẩm tách máu đã loại bỏ gần 10% của liều dùng.

Nếu có bất cứ triệu chứng quá liều nào thì ngưng dùng thuốc ngay và thông báo ngay cho bác sĩ.

3. Chống chỉ định của thuốc Tenofovir 300

3.1. Chống chỉ định khi dùng thuốc Tenofovir 300:

  • Những người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần hay tá dược nào của thuốc.
  • Người bệnh bị suy thận nặng.
  • Người bệnh có bạch cầu đa trung tính bất thường ít hơn 0,75 x 109 trên lít hoặc nồng độ hemoglobin bất thường ít hơn 75g trên lít.

3.2. Tương tác thuốc Tenofovir 300 với thuốc khác:

  • Didanosin
  • Atazanavir
  • Liponavir + Ritonavir: Hỗn hợp Liponavir + Ritonavir làm tăng nồng độ tenofovir khi dùng chung. Bệnh nhân điều trị ở chế độ này có biểu hiện tác dụng phụ kết hợp. Khi đó nên ngưng dùng tenofovir để tránh tác dụng phụ kết hợp.

3.3. Thuốc ảnh hưởng đến chức năng thận:

Khi tenofovir được bài thải chủ yếu qua đường thận, việc dùng chung với các thuốc làm giảm chức năng thận có thể làm tăng nồng độ tenofovir huyết thanh và/hoặc làm tăng nồng độ của các thuốc được bài tiết qua thận khác. Trong điều trị viêm gan siêu vi B, tenofovir không được dùng chung với Adefovir dipivoxil.

3.4. Sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai và nuôi con bú.

Thời kỳ mang thai: Không dùng cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ tenofovir có vào sữa không. Tuy nhiên, người mẹ dùng tenofovir để điều trị HIV không được cho con bú để phòng lây nhiễm sang con.

3.5. Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Chưa có nghiên cứu cho thấy tác dụng của thuốc ảnh hưởng đối với những người đang vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người đang làm việc trên cao và các trường hợp khác. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được thông báo về khả năng gây nhức đầu khi điều trị bằng tenofovir disoproxil fumarat.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Tenofovir 300

Thận trọng khi dùng thuốc cho:

  • Người bệnh nhiễm toan lactic, phù gan nặng do nhiễm mỡ

Trước khi dùng thuốc tenofovir 300 người bệnh cần được xét nghiệm trước về độ nhiễm toan lactic và phù gan nặng do nhiễm mỡ.

  • Viêm gan trầm trọng khi gián đoạn việc điều trị:

Điều trị không được liên tục bệnh viêm gan siêu vi B (HBV), kể cả với tenofovir, rất có thể sẽ gây ra viêm gan trầm trọng, biểu hiện trên cận lâm sàng, trên xét nghiệm xảy ra cho thấy ít nhất 7 tháng sau khi ngưng. Nên lặp lại lại việc điều trị khi thích hợp.

  • Sử dụng kết hợp với các thuốc chống ARV/antiretroviral) khác:

Không dùng chung tenofovir với các thuốc khác trong thành phần có chứa tenofovir disoproxil fumarate hoặc adefovir dipivoxil.

  • Sử dụng cho bệnh nhân đồng nhiễm HIV-1 và HBV:

Do nguy cơ tăng sự đề kháng HIV-1, tenofovir chỉ được dùng cho người bệnh đồng nhiễm HIV-1 và HBV như một phần của chế độ điều trị ARV thích hợp. Cần thực hiện xét nghiệm kháng thể HIV-1 cho người bệnh nhiễm HBV trước khi sử dụng tenofovir.

  • Sử dụng cho người suy yếu chức năng thận:

Khuyến cáo về thay đổi khoảng cách sử dụng tenofovir tuỳ theo độ thanh thải creatinin ít hơn 50ml/phút của từng người bệnh hoặc bệnh nhân thẩm phân máu (xem mục Liều lượng và cách dùng).

5. Các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc tenofovir 300mg

  • Thường gặp, ADR hơn 1 trên 100:
  • Toàn thân: Mỏi cơ, nhức đầu.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, chướng hơi, mất cảm giác thèm ăn, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu.
  • Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, giảm phosphat huyết.
  • Hóa sinh: Làm tăng kết quả xét nghiệm ALT, AST, glucose niệu.
  • Ít gặp, 1/1000 ít hơn ADR ít hơn 1/100:

Đau bụng, gan bị nhiễm độc, thận bị nhiễm độc (nhất là khi dùng liều cao).

  • Hiếm gặp, ADR ít hơn 1/1000:
  • Gan bị nhiễm độc, nhiễm toan lactic (đau bụng, chán ăn, tiêu chảy, thở nhanh yếu, khó chịu toàn thân, đau cơ hoặc chuột rút, buồn nôn, buồn ngủ).
  • Suy thận cấp, protein niệu, hội chứng Fanconi, hoại tử ống thận.
  • Viêm tụy.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

12.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan