Các tác dụng phụ và chỉ định của thuốc Haloperidol 1,5mg

Haloperidol là thuốc thuộc an thần kinh thuộc nhóm butyrophenon, có tác dụng điều trị những rối loạn lo âu của người bệnh. Thuốc có dạng viên nén rất dễ sử dụng. Tuy nhiên, thuốc gây ra nhiều tác dụng không mong muốn, nên người bệnh chỉ nên sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.

1. Haloperidol là thuốc gì?

Haloperidol là thuốc gì? Haloperidol có thành phần chính là Haloperidol dạng base và có hàm lượng 1,5mg. Thuốc Haloperidol được bào chế dạng viên nén.

Hoạt chất Haloperidol tác dụng lên hệ thần kinh trung ương, do đối kháng thụ thể dopamin, chủ yếu là dopamine D2 ở màng sau synap. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng chống nôn mạnh, do thuốc tác động vùng hoạt động thụ thể CTZ ở sàn não thất. Liều điều trị Haloperidol không tác động tới hoạt động của hệ adrenergic, không có tác dụng kháng histamin và ít tác động đến hệ thần kinh giao cảm.

2. Những trường hợp được chỉ định sử dụng thuốc Haloperidol

Thuốc Haloperidol được sử dụng trong các chuyên khoa tâm thần cho những bệnh nhân có những biểu hiện sau:

  • Người bệnh có thần kinh trong trạng thái kích động - vận động bắt nguồn từ những nguyên nhân khác nhau như: có biểu hiện hoang tưởng, mất kiểm soát cảm xúc, run do rượu,...
  • Người bệnh trong tình trạng loạn thần: Đó là những bệnh nhân mắc tâm thần phân liệt, có biểu hiện lú lẫn cùng tình trạng dễ kích động cảm xúc dẫn đến các hành vi gây gổ vô cớ tấn công các mục tiêu bất thường như cây cối, người thân, vật có màu sắc sặc sỡ,... Ngoài ra, còn có những dấu hiệu bị hoang tưởng, mê sảng, hội chứng paranoia, hội chứng paraphrenia.
  • Người bệnh có tình trạng rối loạn lo âu như lo âu quá mức, bệnh nhân có thần kinh yếu dễ bị dọa, luôn nghĩ mình có bệnh,...

Ngoài ra, thuốc Haloperidol còn được sử dụng trong gây mê, làm giảm các triệu chứng buồn nôn, nôn do sử dụng hóa chất xạ trị, hóa trị trong điều trị ung thư do thuốc có tác dụng chống nôn mạnh.

3. Liều lượng dùng thuốc và chống chỉ định sử dụng thuốc Haloperidol

Tùy thuộc vào tình trạng bệnh của từng người bệnh mà có liều lượng thuốc khác nhau. Bắt đầu sử dụng từ liều thấp nhất, sau đó dùng liều duy trì và tăng dần liều sử dụng. Việc dùng thuốc như vậy sẽ hạn chế được các tác dụng phụ và tình trạng kháng thuốc trên cơ thể người bệnh do thuốc Haloperidol thường được sử dụng kéo dài. Liều dùng thuốc như sau:

  • Đối với người lớn: sử dụng 1 viên/ngày, liều tối đa 100mg/ngày.
  • Đối với trẻ em từ 3 đến 12 tuổi: dùng liều từ 0.025 - 0.05mg/kg cân nặng.
  • Người bệnh nên chia nhỏ liều lượng thuốc thành 2 - 3 liều sử dụng trong một ngày, tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ và tái khám định kỳ.
  • Người bệnh nên sử dụng thuốc trong bữa ăn cùng với một cốc nước đầy, không nên uống thuốc Haloperidol cùng với các loại đồ uống như cà phê, nước ngọt có ga, nước chè,...

Những trường hợp chống chỉ định với Haloperidol:

  • Những người bệnh có tiền sử mẫn cảm với thuốc hay bất cứ thành phần nào có trong thuốc Haloperidol.
  • Người bệnh đang sử dụng các thuốc khác như: Barbiturat, rượu hay opiat.
  • Những bệnh nhân Parkinson, bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa porphyrin thì không nên sử dụng thuốc.
  • Bệnh nhân bị suy gan, suy thận, có dấu hiệu trầm cảm, động kinh, cường giáp và rối loạn vận động ngoại tháp.

4. Thuốc Haloperidol gây ra những tác dụng phụ nào và cách xử trí?

Trong quá trình sử dụng thuốc Haloperidol, việc gặp những tác dụng phụ do thuốc gây ra là điều không tránh khỏi. Theo đó, thuốc thường gây ra những tác dụng phụ như sau:

  • Người bệnh có thể bị đau đầu, chóng mặt, trầm cảm và an thần. Bên cạnh đó là các triệu chứng ngoại tháp với những rối loạn trương lực cấp, hội chứng parkinson, ngồi nằm không yên. Nếu điều trị bằng thuốc trong thời gian dài có thể xảy ra rối loạn vận động.
  • Người bệnh có thể tăng tiết nước bọt và mồ hôi, ăn mất ngon, mất ngủ và thay đổi thể trọng của bản thân.
  • Rối loạn về tim mạch, tim đập nhanh và hạ huyết áp, tiết nhiều sữa, kinh thưa hoặc vô kinh, nôn, táo bón, khó tiêu, khô miệng.
  • Thuốc gây ra các phản ứng trên da, phản ứng quá mẫn, mày đay, choáng phản vệ.
  • Có thể gây giảm bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu, loạn nhịp thất, hạ đường máu, viêm gan và tắc mật trong gan.
  • Thuốc gây ra các triệu chứng ngoại tháp với những kiểu kích thích vận động, gây suy nhược và yếu cơ.

Ngoài ra, thuốc Haloperidol còn gây ra các cơn động kinh lớn, kích động tâm thần, gây lú lẫn, bí đái và nhìn mờ.

Cách xử trí:

  • Những rối loạn ngoại tháp là vấn đề chủ yếu cần được xử trí lâm sàng đối với những người bệnh dùng thuốc an thần, trong đó có thuốc Haloperidol. Để xử trí phản ứng này, người bệnh cần giảm liều thuốc hoặc sử dụng các thuốc chẹn thần kinh đối giao cảm, hoặc thay thế Haloperidol bằng các thuốc an thần ít gây rối loạn ngoại tháp hơn.
  • Các triệu chứng ngoại tháp phụ thuộc vào liều lượng dùng thuốc nên cần cân nhắc trước khi sử dụng thuốc Haloperidol với liều cao.
  • Bác sĩ cần quan sát và nhận biết nguy cơ của hội chứng an thần kinh ác tính với những biểu hiện như sốt cao, triệu chứng ngoại tháp nặng, rối loạn chức năng giao cảm và rối loạn ý thức mê sảng, tổn thương cơ vân. Khi phát hiện có các dấu hiệu của hội chứng này cần ngừng dùng thuốc ngay lập tức và chỉ định điều trị triệu chứng và hỗ trợ bằng truyền tĩnh mạch huyết tương mặn và ngọt, dùng thuốc hạ nhiệt và kháng sinh.
  • Trong một vài trường hợp có thể xảy ra tình trạng loạn nhịp tim và loạn tạo máu. Đối với trường hợp này cần ngừng sử dụng thuốc, tiến hành điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Haloperidol là loại thuốc an thần được sử dụng nhiều trong các chuyên khoa tâm thần, ngoài ra còn được sử dụng để chống nôn, gây mê và làm dịu các phản ứng sau hóa trị liệu ung thư. Thuốc Haloperidol gây ra nhiều tác dụng phụ ở nhiều mức độ khác nhau, người bệnh cần tuyệt đối tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ để hạn chế những điều đáng tiếc có thể xảy ra.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

28.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan