Công dụng thuốc Amefibrex 300

Thuốc Amefibrex 300 được các bác sĩ kê đơn chỉ định sử dụng trong các trường hợp hỗ trợ việc kiểm soát chứng rối loạn lipid máu. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng khi sử dụng Amefibrex 300, người dùng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về công dụng thuốc Amefibrex 300 trong bài viết sau đây.

1. Thuốc Amefibrex 300 có tác dụng gì?

Thuốc Amefibrex 300 có hoạt chất chính là Fenofibrat (300 mg) và tá dược: Lactose Monohydrate; Tinh bột tiền hồ hóa; Natri Lauryl Sulfat; Crospovidone; Magnesium Stearate.

Thuốc Amefibrex 300 được bào chế dạng viên nén, được đóng gói hộp 5 vỉ x 4 viên, hộp 5 vỉ x 6 viên và hộp 4 vỉ x 7 viên.

Thuốc Amefibrex 300 chữa bệnh gì?

  • Thuốc Amefibrex 300 làm giảm Cholesterol-Lipoprotein (LDL -Cholesterol) tỷ trọng thấp, và Triglycerid toàn phần hoặc Apolipoprotein B.
  • Giúp tăng Cholesterol-Lipoprotein tỷ trọng cao (HDL-Cholesterol) để kiểm soát chứng rối loạn trong Lipid máu: type lla; Iib; III; IV; và V.
  • Kết hợp dùng cùng với chế độ ăn kiêng.

Chống chỉ định:

  • Người bệnh quá mẫn cảm với Fenofibrat, hoặc với bất cứ thành phần, tá dược nào của thuốc.
  • Người bệnh bị suy gan nặng (kể cả xơ gan mật).
  • Người suy thận nặng.
  • Người được biết là có phản ứng dị ứng với ánh sáng khi điều trị với các Fibrate hoặc với Ketoprofen.
  • Bệnh lý túi mật.
  • Viêm tụy cấp, và mạn tính ngoại trừ viêm tụy cấp do tăng Triglycerid mạnh trong máu.
  • Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
  • Trẻ em dưới 10 tuổi.

2. Cách sử dụng của Amefibrex 300

2.1. Cách dùng thuốc Amefibrex 300

  • Dùng thuốc qua đường uống kết hợp cùng với chế độ ăn kiêng.
  • Dùng uống thuốc với bữa ăn chính.
  • Thuốc được dùng cho người lớn, và trẻ em trên 10 tuổi. Tuy nhiên, để phát huy hết hiệu lực của thuốc và hạn chế những rủi ro, người dùng cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

2.2. Liều dùng của thuốc Amefibrex 300

Ðiều trị thuốc Amefibrex 300 có thành phần chính fenofibrat nhất thiết phải phối hợp với chế độ ăn hạn chế lipid. Phải uống thuốc cùng với bữa ăn.

  • Người lớn:

Dùng 300mg trên ngày (1 viên 300mg, uống vào một bữa ăn chính hoặc uống 3 lần, mỗi lần 1 viên 100mg cùng với các bữa ăn). Liều đầu tiên thường là 200mg một ngày (uống một lần hoặc chia làm 2 lần).

Nếu cholesterol toàn phần trong máu vẫn còn cao hơn 4g/ l thì có thể tăng liều lên 300mg trên ngày.

Cần duy trì liều ban đầu cho đến khi cholesterol máu trở lại bình thường; sau đó có thể giảm nhẹ liều hàng ngày xuống. Phải kiểm tra cholesterol máu 3 tháng một lần. Nếu các thông số lipid máu lại tăng lên thì phải tăng liều lên 300mg trên ngày.

  • Trẻ dưới 10 tuổi:

Cần nghiên cứu kỹ để xác định căn nguyên chính xác của tăng lipid máu ở trẻ. Có thể điều trị thử kết hợp với một chế độ ăn được kiểm soát chặt chẽ trong vòng 3 tháng. Liều tối đa thuốc Amefibrex 300 khuyên dùng là 5 mg mỗi kg trên ngày.

  • Xử lý khi quên liều

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1 đến 2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định rất nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Nhưng nếu thời gian quá xa thời điểm cần phải uống thì không nên uống bù có thể sẽ gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

  • Xử trí khi quá liều

Không có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Không có thuốc giải độc đặc hiệu nào. Nếu nghi ngờ quá liều thuốc Amefibrex 300, cần điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ phù hợp khi cần. Lưu ý rằng lọc máu không thể loại được Fenofibrat ra khỏi cơ thể.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Amefibrex 300

  • Cần phải thăm dò chức năng ở gan và thận của người bệnh trước khi bắt đầu dùng Amefibrex 300.
  • Ở người bệnh uống thuốc chống đông máu: Khi bắt đầu dùng thuốc Amefibrex 300, cần giảm liều thuốc chống đông xuống chỉ còn lại một phần ba liều cũ, và điều chỉnh nếu cần. Cần theo dõi thường xuyên hơn lượng prothrombin trong máu. Ðiều chỉnh liều thuốc chống đông trong quá trình dùng, và sau khi ngừng dùng fibrat 8 ngày.
  • Nhược năng giáp có thể là một yếu tố làm tăng khả năng bị tác dụng phụ ở cơ.
  • Cần đo transaminase 3 tháng một lần, và trong 12 tháng đầu dùng thuốc.
  • Phải tạm ngừng dùng thuốc Amefibrex 300 nếu thấy SGPT (ALT) hơn 100 đơn vị quốc tế.
  • Không kết hợp thuốc Amefibrex 300 với các thuốc có tác dụng độc với gan.
  • Biến chứng mật dễ xảy ra ở người bệnh bị xơ ứ gan mật hoặc là có sỏi mật.
  • Nếu sau vài tháng dùng thuốc (3 đến 6 tháng) thấy lượng lipid trong máu thay đổi không đáng kể thì phải xem xét trị liệu khác (bổ sung hoặc khác).
  • Không dùng viên 300mg cho trẻ em; chỉ dùng viên có hàm lượng này cho người bệnh cần dùng liều thuốc Amefibrex 300 trên ngày.

Sử dụng ở phụ nữ đang mang thai, và bà mẹ cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Không nên dùng trong thời kỳ mang thai.
  • Bà mẹ cho con bú: Không có dữ liệu. Tuy nhiên, vì an toàn, không nên dùng cho người cho con bú.

4. Tác dụng phụ của thuốc Amefibrex 300

Thuốc Amefibrex 300 thành phần chính Fenofibrat được dung nạp tốt. Tuy nhiên, vẫn xảy ra các tác dụng ngoài ý muốn nhưng thường nhẹ và thoáng qua hoặc không cản trở việc điều trị:

  • Thường xuyên: Rối loạn tiêu hóa, bị dạ dày ruột (đau bụng,và buồn nôn, hoặc nôn mửa, tiêu chảy, và đầy hơi).
  • Không thường xuyên: Viêm tụy, và huyết khối tắc mạch, bị phát ban, hoặc ngứa, mề đay và các phản ứng nhạy cảm với ánh nắng. Ở vài trường hợp cá biệt (thậm chí sau nhiều tháng sử dụng), da nhạy cảm với ánh nắng có thể xảy ra, gây ban đỏ, nốt phồng da, bóng nước, nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt.
  • Hiếm khi: Tăng Transaminase trong huyết thanh, hoặc tăng Creatinin và Urê trong huyết thanh, giảm nhẹ Hemoglobin và bạch cầu, bị đau cơ, hoặc viêm cơ, chuột rút và yếu cơ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

5. Tương tác thuốc Amefibrex 300

Dùng kết hợp các thuốc ức chế HMG CoA reductase (ví dụ: pravastatin, simvastatin, fluvastatin) và fibrat sẽ làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.

Kết hợp fibrat với ciclosporin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.

Fenofibrate làm tăng tác dụng của các thuốc uống chống đông và do đó làm tăng nguy cơ xuất huyết do đẩy các thuốc này ra khỏi vị trí gắn với protein huyết tương.

Cần theo dõi lượng prothrombin thường xuyên hơn và điều chỉnh liều thuốc uống chống đông trong suốt thời gian điều trị bằng fenofibrate và sau khi ngừng thuốc 8 ngày.

Không được dùng kết hợp các thuốc độc với gan (thuốc ức chế MAO, perhexiline maleate...) với fenofibrate.

6. Cách bảo quản thuốc Amefibrex 300

Thời gian bảo quản thuốc Amefibrex 300 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng, tránh môi trường có tính acid.

Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.

Trước khi dùng nên xem kỹ hạn dùng của thuốc Amefibrex 300. Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Amefibrex 300, trước khi sử dụng người bệnh cần nắm rõ thông tin để quá trình sử dụng thuốc đạt được hiệu quả tốt cũng như hạn chế tối đa những ảnh hưởng tới sức khỏe.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

139 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan