Công dụng thuốc Aminoplasmal

Thuốc Aminoplasmal được sử dụng để nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch trong những trường hợp dự phòng và điều trị thiếu protein ở bệnh nhân bỏng, ung thư, xuất huyết, hậu phẫu, dinh dưỡng kém, rối loạn hấp thu protein do đường tiêu hóa,... Vậy công dụng thuốc Aminoplasmal là gì?

1. Công dụng của thuốc Aminoplasmal

Aminoplasmal là thuốc gì? Thuốc Aminoplasmal thuộc nhóm thuốc điều chỉnh nước điện giải và cân bằng acid-base. Thuốc Aminoplasmal 5 được chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch, cung cấp các amino acid như một chất nền cho quá trình tổng hợp protein qua tĩnh mạch khi nuôi dưỡng qua đường uống và tiêu hoá không thể thực hiện được.
  • Dự phòng và điều trị thiếu protein trong trường hợp bệnh nhân bị xuất huyết, bỏng, hậu phẫu, ung thư, dinh dưỡng kém và các bệnh lý về dạ dày-tá tràng hoặc rối loạn hấp thu protein do đường tiêu hoá.
  • Bệnh nhân mắc bệnh lý xơ hóa nang, hội chứng ruột ngắn, bệnh Crohn,...
  • Dinh dưỡng ngoài đường tiêu hoá ở trẻ sinh non và trẻ sơ sinh.

Bên cạnh những công dụng trên, thuốc Aminoplasmal có thể còn được sử dụng điều trị một số bệnh lý khác mà không được liệt kê ở trên. Do đó, trước khi dùng thuốc hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ để được tư vấn cũng như sử dụng thuốc sao cho hiệu quả.

Thuốc Aminoplasmal 5 chống chỉ định sử dụng trong những trường hợp như:

  • Quá mẫn với amino acid có mặt trong dung dịch
  • Chuyển hoá amino acid bất thường bẩm sinh
  • Rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng đe dọa tới tính mạch như shock
  • Giảm oxy huyết
  • Nhiễm acid chuyển hóa
  • Bệnh gan tiến triển nặng
  • Suy thận nặng không phải lọc máu hoặc thẩm tách máu
  • Nồng độ chất điện giải cao trong huyết thanh
  • Trẻ em dưới 2 tuổi
  • Suy tim mất bù
  • Phù phổi cấp
  • Tình trạng ứ nước

2. Cách dùng và liều lượng sử dụng thuốc Aminoplasmal

Thuốc Aminoplasmal 5 được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, do vậy thuốc được truyền qua đường tĩnh mạch. Liều lượng sử dụng thuốc Aminoplasmal sẽ phụ thuộc vào tình trạng bệnh và độ tuổi của bệnh nhân như:

  • Đối với người lớn và trẻ vị thành niên từ 15 tuổi trở lên:
    • Sử dụng với liều lượng 40ml/kg/ngày với tốc độ truyền 2ml/kg/giờ
    • Liều lượng trung bình hàng ngày là 20-40ml/kg, tương ứng với 1-2gram amino acid/kg.
    • Liều lượng tối đa hàng ngày là 40ml/kg tương ứng với 2 gram amino acid/kg
    • Tốc độ truyền và giọt tối đa là 2ml/kg/giờ tương đương với 45 giọt/phút cho bệnh nhân nặng 70kg.
  • Đối với trẻ em và thanh thiếu niên 14 tuổi liều lượng được khuyến cáo dựa trên giá trị trung bình có tính chất định hướng, liều phải điều chỉnh tương ứng theo lứa tuổi của bệnh nhân và giai đoạn phát triển của bệnh và tình trạng bệnh tật.
    • Liều hàng ngày đối với trẻ từ 3-5 tuổi là 30ml/kg/ngày tương ứng với 1,5 gram amino acid/kg/ngày.
    • Liều hàng ngày đối với trẻ từ 6-14 tuổi là 20ml/kg/ngày tương ứng với 1gram amino acid/kg/ngày.
    • Tốc độ truyền giọt tối đa là 2ml/kg/giờ tương ứng với 0,1 gram amino acid/kg/giờ.
    • Đối với những trường hợp yêu cầu 1gram/kg/ngày hoặc hơn cần phải đặc biệt chú ý tới giới hạn lượng dịch đưa vào cơ thể nhằm tránh quá tải dịch và có thể sử dụng dung dịch amino acid với hàm lượng lớn hơn trong trường hợp này.

3. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Aminoplasmal

Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng thuốc truyền Aminoplasmal bao gồm:

4. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Aminoplasmal

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc truyền Aminoplasmal bao gồm:

  • Thông báo cho bác sĩ biết về tiền sử dị ứng với Aminoplasmal hay bất kỳ dị ứng nào khác. Aminoplasmal có thể chứa các thành phần của thuốc không hoạt động và có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề nghiêm trọng khác.
  • Thông báo các loại thuốc bạn đang sử dụng bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng, các loại thực phẩm, thuốc nhuộm hay chất bảo quản.
  • Thận trọng sử dụng thuốc truyền Aminoplasmal cho bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa acid amin bởi những nguyên nhân khác nhau, bệnh nhân bị tăng áp lực thẩm thấu huyết thanh.
  • Trong quá trình điều trị cần phải theo dõi điện giải, nồng độ glucose trong máu, cân bằng chất lỏng, cân bằng kiềm toan, chức năng thận thường xuyên.
  • Kiểm soát protein huyết thanh và kiểm tra chức năng gan
  • Đối với bệnh nhân suy tim cần lưu ý khi truyền một lượng dịch lớn
  • Kiểm tra dấu hiệu viêm hoặc nhiễm trùng ở vị trí truyền.
  • Đối với trường hợp mất nước nhược trương nên phải điều chỉnh bằng cách cung cấp đủ dịch và chất điện giải trước khi sử dụng dung dịch dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch.
  • Aminoplasmal có thể được sử dụng như một phần nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch toàn phần khi kết hợp lượng chất bổ sung năng lượng thích hợp như (dung dịch carbohydrate, nhũ tương béo), vitamin, các nguyên tố vi lượng. Nếu dùng kết hợp với các dung dịch dinh dưỡng khác, khả năng truyền tĩnh mạch ngoại vi phụ thuộc vào nồng độ áp lực thẩm thấu của dung dịch hỗn hợp.
  • Ngoài ra, không được sử dụng nếu thấy dung dịch không trong suốt hoặc nếu chai hay nắp chai có dấu hiệu bị hư hại.
  • Phải sử dụng bộ dây truyền dịch vô trùng, mỗi chai chỉ dùng một lần, phần không dùng nữa phải hủy bỏ và không được để dành sử dụng cho lần sau
  • Nếu cần thêm các chất dinh dưỡng khác như là carbohydrate (carb), lipid, vitamin và các yếu tố vi lượng vào thuốc này để cung cấp dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch toàn phần thì quá trình trộn phải được thực hiện dưới điều kiện vô trùng nghiêm ngặt. Việc trộn nên được hòa trộn hoàn toàn và phải kiểm tra tính tương hợp của các chất thêm vào

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

16.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan