Công dụng thuốc Cadiferol

Cadiferol thuộc nhóm khoáng chất và vitamin, dạng bào chế viên nang mềm. Thuốc có chứa thành phần chính là Vitamin E (dưới dạng dl-alpha tocopheryl acetat) 400 IU, đóng gói dạng hộp 3 vỉ x 10 viên hoặc chai 30 viên. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Cadiferol sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.

1. Tác dụng của thuốc Cadiferol

Thành phần Vitamin E trong thuốc Cadiferol có tác dụng chống oxy hóa (ngăn cản oxy hoá các thành phần thiết yếu trong tế bào để chúng không thể tạo thành các sản phẩm oxy hoá độc hại ). Đồng thời, Vitamin E cũng giúp bảo vệ màng tế bào khỏi sự tấn công của các gốc tự do. Nhờ đó mà có thể bảo vệ được tính toàn vẹn của màng tế bào.

Vitamin E có tác dụng hiệp đồng với selen, vitamin C, vitamin A và các caroten. Cơ thể nếu bị thiếu vitamin E có thể gặp các triệu chứng như: Thất điều, rối loạn thần kinh, dễ tổn thương cơ và cơ tim, dễ vỡ hồng cầu, tổn thương cơ quan sinh dục hoặc vô sinh.

Hiện nay, Cadiferol được chỉ định để:

  • Phòng ngừa và điều trị các trường hợp bị thiếu vitamin E.
  • Các rối loạn bệnh lý về da làm giảm tiến trình lão hóa ở da và giúp ngăn ngừa xuất hiện nếp nhăn ở da.
  • Ðiều trị hỗ trợ chứng gan nhiễm mỡtăng cholesterol máu.
  • Hỗ trợ điều trị vô sinh và suy giảm sản xuất tinh trùng ở nam giới.

2. Chống chỉ định của thuốc Cadiferol

Cadiferol chống chỉ định trong trường hợp người bệnh bị quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Cadiferol

Cách sử dụng: Thuốc Cadiferol dùng bằng đường uống.

Liều lượng tham khảo: Mỗi lần 1 viên, ngày uống 1 lần.

Lưu ý: Liều dùng Cadiferol trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng Cadiferol cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng Cadiferol phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Tương tác thuốc Cadiferol

  • Cadiferol có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông Warfarin và tăng tác dụng ngăn ngưng kết tiểu cầu của Aspirin.
  • Cadiferol đối kháng với tác dụng của vitamin K nên có thể làm tăng thời gian đông máu.
  • Dùng đồng thời Cadiferol với Cholestyramin sẽ làm giảm nồng độ vitamin E ở người bị kém hấp thu do thuốc.

Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn Cadiferol thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để kê đơn Cadiferol phù hợp.

5. Tác dụng phụ của thuốc Cadiferol

Việc sử dụng thuốc Cadiferol liều cao có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

  • Tiêu chảy;
  • Đau bụng;
  • Rối loạn tiêu hóa;
  • Mệt mỏi;
  • Yếu.

Đây không phải là danh sách đầy đủ tác dụng phụ của thuốc Cadiferol. Do đó, nếu người bệnh nhận thấy bất cứ dấu hiệu khác thường nào của cơ thể khi dùng thuốc Cadiferol thì hãy thông báo cho bác sĩ để được tư vấn.

6. Thận trọng khi dùng Cadiferol

  • Mặc dù chưa có ghi nhận về tương tác thuốc Cadiferol, tuy nhiên hãy báo cho bác sĩ khi người bệnh đang mang thai hoặc đang cho con bú để tránh ảnh hưởng đến sức khỏe của bé.
  • Chỉ dùng thuốc cho trẻ em khi có sự chỉ định của bác sĩ.
  • Hãy thông báo cho bác sĩ biết nếu người bệnh từng có tiền sử dị ứng thuốc, hoạt chất nào đó trước khi sử dụng Cadiferol.
  • Việc quên liều dùng có thể làm mất, hạn chế tác dụng của thuốc Cadiferol. Do đó hãy cố gắng sử dụng thuốc Cadiferol đúng giờ và liều lượng được chỉ định.
  • Tuyệt đối không sử dụng khi thuốc Cadiferol có dấu hiệu bị đổi màu, mốc, chảy nước hay hết hạn dùng.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Cadiferol, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Cadiferol điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

61 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Vacosivas 20
    Công dụng thuốc Vacosivas 20

    Thuốc Vacosivas 20 thuộc nhóm thuốc tim mạch, có thành phần chính là hoạt chất Simvastatin 20mg. Thuốc có tác dụng điều trị bệnh tăng Cholesterol máu nguyên phát, tăng cholesterol máu hợp đồng tử gia đình.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Ruvasan
    Công dụng thuốc Ruvasan

    Thuốc Ruvasan thường được kê đơn sử dụng để điều trị các tình trạng như tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp. Mặc dù thuốc Ruvasan có thể mang lại các lợi ích điều trị ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Basaterol
    Công dụng thuốc Basaterol

    Basaterol chứa thành phần Lovastatin, thuộc nhóm thuốc statin. Thuốc nằm trong danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới được chỉ định trong việc điều trị nồng độ cholesterol trong máu cao và ...

    Đọc thêm
  • Merovast 10
    Công dụng thuốc Merovast 10

    Thuốc Merovast 10 nằm trong phân nhóm thuốc điều trị cho người mắc bệnh lý tim mạch. Người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định bác sĩ. Hãy cùng tìm hiểu Merovast 10 là ...

    Đọc thêm
  • Các tác dụng có thể gặp khi dùng thuốc hạ mỡ máu
    Công dụng thuốc Pahasu

    Thuốc Pahasu là một loại thuốc hạ mỡ máu, được sử dụng cho những bệnh nhân tăng mỡ máu mà không đáp ứng với chế độ ăn uống và tập luyện. Thuốc Pahasu có công dụng giảm hình thành cholesterol ...

    Đọc thêm