Công dụng thuốc Gabex-400

Thuốc Gabex 400 được bào chế dưới dạng viên nang cứng, có thành phần chính là Gabapentin. Thuốc được sử dụng trong điều trị chứng đau thần kinh do virus varicella zoster và động kinh.

1. Thuốc Gabex 400 là thuốc gì?

1 viên thuốc Gabex 400 có chứa 400mg Gabapentin cùng các tá dược khác. Gabapentin là 1 thuốc chống co giật. Thuốc Gabex 400 có tác dụng gì? Hiện chưa rõ cơ chế tác dụng giảm đau của Gabapentin nhưng trong nhiều thí nghiệm đau bệnh thần kinh và đau khi bị viêm ngoại biên thì đều thấy thuốc này có tác dụng khá tốt.

Chỉ định sử dụng thuốc Gabex 400 trong các trường hợp sau:

  • Điều trị đau thần kinh gây ra bởi virus varicella zoster;
  • Điều trị cơn động kinh cục bộ có hoặc không lan tỏa toàn thân ở những bệnh nhân trên 12 tuổi;
  • Điều trị hỗ trợ cơn động kinh cục bộ ở trẻ em 3 - 12 tuổi.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Gabex 400 đối với người bệnh có tiền sử quá mẫn với thành phần, hoạt chất của thuốc.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Gabex 400

2.1. Cách dùng

Đường uống, có kèm thức ăn hoặc không. Nếu liều dùng Gabapentin giảm đi hoặc thay thế bằng thuốc khác thì cần thực hiện từ từ trong tối thiểu 1 tuần, có thể cần lâu hơn theo chỉ định của bác sĩ.

2.2. Liều dùng

Đau thần kinh do virus varicella zoster: Người lớn có thể bắt đầu dùng Gabapentin với liều 300mg trong ngày đầu tiên, 600mg trong ngày thứ 2 (chia làm 2 lần) và 900mg trong ngày thứ 3 (chia làm 3 lần). Liều dùng tiếp theo sẽ được xác định theo sự cần thiết để giảm đau cho tới khi liều đạt từ 1800 - 3600mg/ngày.

Động kinh:

  • Bệnh nhân trên 12 tuổi: Liều Gabapentin có hiệu quả là 900 - 1800mg/ngày, chia làm 3 lần/ngày, dùng viên nang loại 300mg hoặc 400mg. Liều dùng bắt đầu là 300mg/lần x 3 lần/ngày. Nếu cần thiết, có thể tăng liều 3 lần/ngày cho tới liều 1800mg/ngày. Trong các nghiên cứu lâm sàng, liều lên tới 2400mg/ngày cho khả năng dung nạp tốt. Một số bệnh nhân cũng đã dùng liều tới 3600mg/ngày trong một khoảng thời gian ngắn và dung nạp tốt. Thời gian tối đa giữa các liều dùng thuốc không vượt quá 12 giờ;
  • Trẻ em từ 3 - 12 tuổi: Dùng liều ban đầu trong khoảng 10 - 15mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, đạt tới liều có hiệu quả được xác định theo tuổi trong 3 ngày. Liều có hiệu quả của Gabapentin ở bệnh nhi 3 - 4 tuổi là 40mg/kg/ngày; trẻ em 5 tuổi hoặc hơn là 25 - 35mg/kg/ngày, chia thành 3 lần/ngày. Trong một nghiên cứu lâm sàng, phân liều tới 50mg/kg/ngày vẫn có khả năng dung nạp tốt. Thời gian tối đa giữa các liều dùng thuốc không vượt quá 12 giờ.

Không cần thiết phải giám sát nồng độ Gabapentin trong huyết tương để tối ưu hóa việc điều trị. Ngoài ra, do không có tương tác có ý nghĩa giữa Gabapentin và các loại thuốc chống động kinh thường dùng khác nên việc tăng liều Gabapentin không làm thay đổi nồng độ của các thuốc này trong huyết tương. Nếu ngừng dùng Gabapentin hoặc thêm vào việc điều trị 1 thuốc chống động kinh thay thế thì cần thực hiện từ từ trong tối thiểu 1 tuần.

  • Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân trên 12 tuổi có chức năng thận bị tổn thương hoặc đang thẩm tách như sau:
    • Clcr > 60ml/phút: Dùng liều 900 - 3600mg/ngày;
    • Clcr 30 - 59ml/phút: Dùng liều 400 - 1400mg/ngày;
    • Clcr 15 - 29 ml/phút: Dùng liều 200 - 700mg/ngày;
    • Clcr < 15ml/phút: Dùng liều 100 - 300mg/ngày. Nên giảm liều tương ứng với độ thanh thải creatinin. Ví dụ người bệnh có Clcr 7,5ml/phút nên dùng liều bằng 1⁄2 liều hằng ngày của người có Clcr 15ml/phút;
    • Thẩm tách máu: Dùng liều duy trì dựa trên dự đoán thanh thải creatinin; dùng liều bổ sung uống sau mỗi 4 giờ thẩm tách theo chỉ định của bác sĩ;
  • Người lớn tuổi: Vì người cao tuổi hầu như bị suy giảm chức năng thận nên cần chọn liều dùng cẩn thận, điều chỉnh dựa trên trị số thanh thải creatin trong các bệnh nhân này.

Quá liều: Đã có báo cáo về quá liều uống cấp tính Gabapentin tới 49g. Trong những trường hợp này, người bệnh có thể gặp triệu chứng nhìn đôi, nói ngọng, ngủ gật, hoa mắt chóng mặt, ngủ lịm và tiêu chảy. Tất cả bệnh nhân đều khỏi sau khi được chăm sóc hỗ trợ. Ngoài ra, Gabapentin có thể được loại bỏ bằng thẩm tách (có thể được chỉ định theo tình trạng lâm sàng của người bệnh hoặc bệnh nhân có suy thận đáng lưu ý).

3. Tác dụng phụ của thuốc Gabex 400

Một số tác dụng phụ người bệnh có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Gabex 400 gồm:

3.1. Tác dụng phụ khi điều trị đau thần kinh do virus varicella zoster

  • Toàn thân: Suy nhược, đau đầu, nhiễm khuẩn, đau bụng, tổn thương bất ngờ;
  • Tiêu hóa: Khô miệng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, ói mửa;
  • Dinh dưỡng và chuyển hóa: Phù ngoại vi, tăng đường huyết, tăng cân;
  • Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, tư duy bất thường, mất điều hòa, vụng về bất thường, hay quên, thiếu phối hợp, giảm cảm giác;
  • Hô hấp: Viêm hầu;
  • Da và phần phụ: Phát ban;
  • Giác quan: Viêm kết mạc, giảm thị lực, nhìn đôi, viêm tai giữa;
  • Phản ứng khác: Khó tiêu, khó thở, đau lưng, đau thần kinh, đau, rùng mình, hội chứng cúm.

3.2. Tác dụng phụ khi điều trị động kinh

  • Toàn thân: Tăng cân, mệt mỏi, đau lưng, phù ngoại biên;
  • Tim mạch: Giãn mạch;
  • Tiêu hóa: Khô miệng, khó tiêu, khô họng, táo bón, tăng cảm giác ngon miệng, hiện tượng bất thường về răng;
  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu;
  • Cơ xương: Đau cơ, gãy xương;
  • Thần kinh: Hoa mắt chóng mặt, buồn ngủ, rung giật nhãn cầu, mất điều hòa, bồn chồn, rùng mình, loạn vận ngôn, lo âu, hay quên, tư duy bất thường, thiếu phối hợp, bực dọc;
  • Hô hấp: Ho, viêm mũi, viêm họng;
  • Da và phần phụ: Ngứa da, trầy da;
  • Sinh dục: Bất lực;
  • Kết quả thí nghiệm: Giảm số lượng bạch cầu.;
  • Phản ứng khác ở người trên 12 tuổi: Đau đầu, nhiễm siêu vi, buồn nôn, ói mửa, sốt, đau bụng, tiêu chảy, lú lẫn, co giật, mất ngủ, phát ban, nổi mụn, dễ xúc cảm;
  • Phản ứng khác ở trẻ 3 - 12 tuổi: Nhiễm siêu vi, tăng cân, mệt mỏi, sốt, buồn nôn hoặc ói mửa, buồn ngủ, dễ xúc cảm, tính đối địch, tăng động, chóng mặt, hoa mắt, viêm phế quản, nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm họng, đau đầu, viêm mũi, co giật, tiêu chảy, chán ăn, viêm tai giữa, ho,...

Người bệnh nên thông báo cho bác sĩ về bất kỳ tác dụng phụ nào gặp phải khi dùng thuốc Gabex 400 để có hướng xử trí kịp thời, hiệu quả.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Gabex 400

Một số lưu ý người bệnh cần nhớ trước và trong khi dùng thuốc Gabex 400:

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc ở những bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh tâm thần. Nếu xảy ra một số dấu hiệu bất thường của bệnh tâm thần, nên ngưng sử dụng hoặc giảm liều Gabapentin;
  • Thận trọng khi dùng thuốc Gabex 400 ở bệnh nhân suy thận. Nên giảm liều dùng ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc đang thẩm tách máu;
  • Có thể sử dụng Gabapentin cùng các thuốc chống động kinh khác mà không cần quan tâm tới sự thay đổi nồng độ của Gabapentin hay các thuốc chống động kinh khác trong máu vì việc giám sát các thông số này là không cần thiết;
  • Gabapentin có thể gây chóng mặt, hoa mắt, buồn ngủ và sự sa sút về hệ thần kinh trung ương nên người dùng thuốc Gabex 400 không nên lái xe, vận hành máy móc phức tạp cho tới khi có thể thực hiện những việc này một cách an toàn;
  • Không có nghiên cứu thích hợp về việc sử dụng thuốc Gabex 400 ở phụ nữ mang thai và đang cho con bú. Do vậy, chỉ sử dụng thuốc ở nhóm đối tượng này sau khi bác sĩ đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ;
  • Độ an toàn và hiệu quả của việc sử dụng Gabapentin trong điều trị chứng đau thần kinh do virus varicella zoster ở trẻ em chưa được xác định. Bên cạnh đó, chưa xác định được hiệu quả của việc điều trị động kinh cục bộ bằng thuốc Gabex 400 ở trẻ em dưới 3 tuổi;
  • Cần chọn liều dùng Gabapentin cẩn thận ở bệnh nhân lớn tuổi. Nên bắt đầu với liều thấp nhất trong khoảng liều vì người bệnh thường bị suy giảm chức năng gan, thận, tim và các bệnh khác. Thuốc Gabex được bài tiết đáng kể qua thận nên có nguy cơ xảy ra các phản ứng độc đối với người bị suy thận. Vì vậy, bệnh nhân lớn tuổi thường bị suy thận và cần thận trọng khi chọn liều dùng thuốc.

5. Tương tác thuốc Gabex 400

Một số tương tác thuốc của Gabex 400 gồm:

  • Sử dụng đồng thời viên nang Naproxen natri với Gabapentin có thể làm tăng lượng Gabapentin được hấp thụ lên 12 - 15%. Trong khi đó, Gabapentin không ảnh hưởng tới các thông số dược động học của Naproxen;
  • Khi dùng đồng thời Gabapentin với Hydrocodon, các trị số Cmax và AUC của Hydrocodon giảm đi so với khi dùng Hydrocodon đơn độc. Hydrocodon cũng làm tăng trị số AUC của Gabapentin lên tới 14%;
  • Bệnh nhân điều trị đồng thời Gabapentin với Morphin có thể làm tăng nồng độ Gabapentin. Nên quan sát kỹ các dấu hiệu suy giảm hệ thần kinh trung ương (như buồn ngủ) và cần giảm liều Gabapentin hoặc Morphin tương ứng;
  • Cimetidin làm giảm sự thay đổi bài tiết qua thận của Gabapentin và creatinin. Tuy nhiên, tình trạng này không có ý nghĩa quan trọng trên lâm sàng;
  • Các thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi làm giảm sinh khả dụng của Gabapentin khoảng 0%. Sự giảm sinh khả dụng này chỉ còn khoảng 5% nếu uống Gabapentin sau 2 giờ dùng các thuốc kháng acid. Do vậy, nên uống Gabapentin tối thiểu 2 giờ sau khi uống thuốc kháng acid;
  • Gabapentin không có tương tác đối với thuốc ngừa thai đường uống và Probenecid;
  • Thuốc Gabapentin có thể ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm protein trong nước tiểu (nếu dùng que thử Ames N-Multistix SG).

Khi sử dụng thuốc Gabex 400, người bệnh nên thông báo chi tiết cho bác sĩ về các loại thuốc mình đang dùng, các bệnh mình đã/đang mắc phải để có sự điều chỉnh phù hợp, tránh tương tác thuốc. Đồng thời, bệnh nhân không nên tự ý ngừng thuốc hoặc thay đổi liều dùng thuốc nếu chưa được bác sĩ cho phép để tránh những phản ứng bất lợi hoặc có thể khiến kết quả điều trị không như ý.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

132 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan