Công dụng thuốc Kimalu

Thuốc Kimalu thuộc phân nhóm thuốc điều trị bệnh tim mạch. Khi dùng thuốc người bệnh cần lưu ý thực hiện theo đúng chỉ định của bác sĩ. Sau đây là một số thông tin chia sẻ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn thuốc Kimalu công dụng ra sao.

1. Công dụng của thuốc Kimalu

Thuốc Kimalu có công dụng điều trị cho một số biểu hiện của bệnh tim mạch. Cách thức điều trị ở những nhóm bệnh này có thể sẽ thay đổi tùy theo nhu cầu bệnh nhân. Trong hầu hết các trường hợp người bệnh điều trị bằng thuốc thường nằm trong những trường hợp điển hình sau:

  • Phòng ngừa huyết khối hay tắc nghẽn mạch máu dẫn đến nhồi máu cơ tim.
  • Phòng ngừa nguy cơ bệnh nhân bị đột quỵ
  • Phòng ngừa ảnh hưởng dẫn đến động mạch ngoại biên
  • Điều trị và ngừa tái nhiễm ở người bệnh từng đột quỵ
  • Điều trị trong và sau khi bệnh nhân xuất hiện nhồi máu cơ tim
  • Điều trị cho bệnh nhân mắc chứng bệnh động mạch ngoại biên được chẩn đoán.

Công dụng của thuốc là điều trị và phòng ngừa nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Tuy nhiên thuốc tim mạch không được dùng tùy ý khi chưa có hướng dẫn. Chính vì thế dù bạn nằm trong nguy cơ kể trên cũng cần đến bệnh viện kiểm tra để bác sĩ đưa ra lời khuyên về loại thuốc phù hợp.

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Kimalu

Thuốc Kimalu sử dụng thông qua đường uống nhưng không được kết hợp đồng thời với thực phẩm. Ngoài ra liều dùng của thuốc sẽ thay đổi dựa theo tình trạng hiện tại của mỗi người bệnh. Bạn có thể tham khảo lượng sử dụng thuốc Kimalu với mỗi loại bệnh :

  • Người bệnh từng có tiền sử xơ vữa động mạch

Thông thường người mắc chứng xơ vữa động mạch sẽ được phát hiện điều trị trong quá trình kiểm tra sức khỏe. Nếu cần thiết bác sĩ có thể kê đơn với liều dùng là 1 viên định lượng 75 mg mỗi lần. Hàng ngày người bệnh sẽ duy trì điều trị với liều dùng là duy nhất.

  • Bệnh nhân mắc chứng liên quan đến mạch vành cấp tính có kèm theo đau thắt ngực bất thường, hoặc nhồi máu cơ tim

Lần đầu sử dụng của bệnh nhân mắc hội chứng này thường là liều duy nhất, định lượng 300mg. Sau đó khi bệnh tình được khống chế hoàn toàn sẽ chuyển sang liều duy trì. Liều duy trì sẽ dùng 75mg mỗi ngày.

  • Bệnh nhân chẩn đoán suy thận

Thông thường người cao tuổi và bệnh nhân suy thận sẽ chịu ảnh hưởng nếu sử dụng thuốc điều trị. Tuy nhiên thuốc Kimalu không cần điều chỉnh liều trừ khi vấn đề người bệnh gặp phải có nguy cơ chịu ảnh hưởng từ thuốc.

  • Người có nhu cầu phòng bệnh tim mạch hay các nguy cơ tái phát bệnh như đột quỵ, nhồi máu cơ tim và động mạch ngoại biên

Phòng bệnh bác sĩ sẽ đưa ra đơn thuốc cho liều dùng duy trì. Ở liều dùng này bệnh nhân cần duy trì điều độ sử dụng thuốc theo chỉ dẫn từ bác sĩ. Để tránh ảnh hưởng không đáng có hãy luôn kiểm tra phải đúng 75 mg cho liều dùng mỗi lần sử dụng.

Khi sử dụng thuốc Kimalu bạn cần luôn kiểm tra kỹ liều dùng và dùng thuốc đúng giờ. Một số sơ xuất có thể dẫn đến sử dụng thuốc gây quá liều cần hết sức cẩn trọng. Theo nghiên cứu, người dùng thuốc quá liều có thể gặp phải một vài biểu hiện như máu đông chậm, biến chứng do chảy máu nhiều. Số khác được phát hiện có thể dẫn đến nôn, mệt mỏi, khó thở thậm chí là xuất huyết đường tiêu hóa.

3. Những chú ý trước khi dùng thuốc Kimalu

Thuốc Kimalu chống chỉ định cho bệnh nhân có vấn đề dị ứng thuốc đã xác định. Ngoài ra bạn cần kiểm tra các thành phần để đánh giá mức độ dị ứng của bản thân. Nếu phát hiện có nguy cơ hãy báo lại bác sĩ để kịp thời xử lý.

Bên cạnh mẫn cảm thuốc thì bệnh nhân nên kiểm tra hệ tiêu hóa trước khi dùng thuốc. Một số bệnh nhân từng mắc xuất huyết dạ dày, viêm loét đường tiêu hóa hoặc xuất huyết hộp sọ cũng chống chỉ định sử dụng. Thuốc không cần điều chỉnh với bệnh nhân suy thận nhưng không được sử dụng ở bệnh nhân suy gan cấp độ nặng.

Bệnh nhân bị chấn thương hoặc sau khi phẫu thuật không nên dùng thuốc Kimalu trừ khi thực sự cần thiết. Nếu người bệnh dự định phẫu thuật bác sĩ sẽ yêu cần giảm dùng thuốc để bảo đảm ngừng thuốc kéo dài 5 ngày trước khi tiến hành phẫu thuật.

Kimalu không nên sử dụng nếu bệnh nhân tổn thương các cơ quan và từng chẩn đoán xuất huyết tại đó. Để tránh tổn thương tương tự diễn ra hãy báo cho bác sĩ để kiểm tra xem xét lại mức độ điều trị.

Bệnh nhân mắc hội chứng suy gan hay rối loạn khả năng chuyển hóa hãy kiểm tra kỹ trước khi dùng thuốc. Phụ nữ không nên sử dụng đặc biệt thời điểm mang thai và đang cho con bú để phòng ảnh hưởng không mong muốn xảy ra cho thai nhi và trẻ sơ sinh.

4. Phản ứng phụ của thuốc Kimalu

Phần lớn bệnh nhân cảm thấy không xuất hiện phản ứng phụ nguy hiểm. Tuy nhiên cũng không thể chủ quan bạn cần lưu ý một vài phản ứng phụ sau đây khi dùng thuốc Kimalu:

Để tránh ảnh hưởng của thuốc Kimalu bạn cần chủ động kiểm tra sức khỏe định kỳ. Đồng thời hãy theo dõi mọi biểu hiện khác thường để báo lại cho bác sĩ điều trị sớm nhất.

5. Tương tác với thuốc Kimalu

Thuốc Kimalu có thể gây tương tác khi sử dụng kết hợp với một số loại thuốc sau:

  • Aspirin
  • Heparin
  • Warfarin
  • Thuốc chống viêm không chứa steroid
  • Thuốc chuyển hóa từ nhóm Cytochrom P450
  • Thuốc điều trị gây phản ứng ức chế cho enzym CYP2C19

Sự kết hợp Kimalu với những loại thuốc kể trên sẽ gây ra ảnh hưởng dẫn tới suy giảm công dụng thuốc. Một vài loại thuốc gây nguy cơ mắc thêm bệnh lý nguy hiểm hoặc khiến bệnh tim mạch đang điều trị trở nặng xuất hiện biến chứng. Mỗi loại thuốc trước khi sử dụng điều trị song song bạn cần báo cho bác sĩ để kiểm tra đánh giá cụ thể.

Cách dùng thuốc Kimalu sẽ được bác sĩ hướng dẫn khi kê đơn chỉ định. Tuy nhiên người bệnh cũng cần nắm được vài thông tin Kimalu công dụng thế nào trước khi dùng để dễ trao đổi cùng bác sĩ. Nếu trong quá trình sử dụng bạn gặp vấn đề gì hãy báo lại ngay cho bác sĩ. Trường hợp phát hiện sớm sẽ kịp điều trị giảm nhẹ tương tác cũng như phản ứng phụ cho người bệnh.

38 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Amesartil 300
    Công dụng thuốc Amesartil 300

    Thuốc Amesartil 300 thuộc nhóm thuốc tim mạch, được bào chế dưới dạng viên nén đóng theo hộp và có thành phần chính là Irbesartan hàm lượng 300mg. Bài viết dưới đây cung cấp cho độc giả những thông tin ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • liapom
    Công dụng thuốc Liapom

    Liapom là thuốc được chỉ định trong việc giúp người bệnh giảm nguy cơ đột quỵ, đau tim hoặc các biến chứng bệnh tim chuyển hóa khác. Thuộc nhóm thuốc kê đơn nên để đảm bảo hiệu quả sử dụng ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Fenorasboston
    Công dụng thuốc Fenorasboston

    Thuốc Fenorasboston là thuốc gì? Thực chất đây là loại thuốc điều trị tim mạch, được sử dụng phổ biến cho những trường hợp mắc các bệnh tăng cholesterol máu, rối loạn lipoprotein... Thuốc Fenorasboston là dòng thuốc kê đơn, ...

    Đọc thêm
  • Hadidopa
    Công dụng thuốc Hadidopa

    Hadidopa thuộc nhóm thuốc tim mạch, bào chế ở dạng viên nén bao phim. Thuốc Hadidopa có thành phần chính là Methyldopa được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp. Tuy nhiên, trong quá trình điều trị thuốc Hadidopa ...

    Đọc thêm
  • Imecapto
    Công dụng thuốc Imecapto

    Imecapto là thuốc tim mạch dùng theo đơn kê của bác sĩ. Cùng tìm hiểu rõ hơn về thuốc Imecapto có tác dụng gì? Liều dùng Imecapto ra sao, cách dùng thế nào... trong bài viết sau đây.

    Đọc thêm