Công dụng thuốc Lekatone

Thuốc Lekatone là thuốc bổ không kê đơn, được sử dụng để bổ sung dưỡng chất trong các trường hợp thể chất suy giảm hay bệnh nhân đang trong giai đoạn hồi phục. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng Lekatone, người bệnh cũng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về những công dụng thuốc Lekatone trong bài viết dưới đây.

1. Công dụng thuốc Lekatone là gì?

1.1. Thuốc Lekatone là thuốc gì?

Thuốc Lekatone thuộc nhóm các vitamin và acid amin, có số đăng ký VD-17146-12, do Công ty cổ phần sản xuất – thương mại Dược phẩm Đông Nam sản xuất.

Thuốc Lekatone bao gồm các thành phần:

  • Cao Aloe hàm lượng 5 mg
  • Vitamin A (Retinol palmitat/ acetat) hàm lượng 2.000 IU
  • Vitamin D3 (Cholecalciferol ) hàm lượng 400 IU
  • Vitamin E (Tocopherol acetat) hàm lượng 45 mg
  • Vitamin C (Acid ascorbic) hàm lượng 60 mg
  • Vitamin B1 (Thiamin Nitrat) hàm lượng 2 mg
  • Vitamin B2 (Riboflavin) hàm lượng 2 mg
  • Vitamin B5 (Calci Pantothenat) hàm lượng 15,3 mg
  • Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) hàm lượng 2 mg
  • Vitamin PP (Nicotinamid) hàm lượng 20 mg
  • Calci (Calci hydrogen phosphat) hàm lượng 50 mg
  • Phosphor (Calci hydrogen phosphat) hàm lượng 38,75mg
  • Kali (Kali sulfat) hàm lượng 1 mg
  • Iod (Kali iodid) hàm lượng 0,075 mg
  • Đồng (Đồng sulfat) hàm lượng 0,01 mg
  • Magnesi (Magnesi sulfat) hàm lượng 0,5 mg
  • Mangan (Mangan sulfat) hàm lượng 0,01 mg
  • Kẽm (Kẽm sulfat) hàm lượng 0,15 mg.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm dài sọc vàng – nâu vỉ 5 viên, đóng hộp 12 vỉ, 20 vỉ hoặc vỉ 10 viên, đóng hộp 3 vỉ, 6 vỉ và 10 vỉ. Lekatone được khuyến cáo sử dụng cho cả người lớn và trẻ nhỏ.

1.2. Thuốc Lekatone có tác dụng gì?

  • Vitamin A tham gia hoạt động của thị giác, cần thiết cho hoạt động của biểu mô và ức chế sừng hoá.
  • Vitamin D3 đảm bảo sức khỏe xương, cần thiết cho một hệ miễn dịch khỏe, hỗ trợ tâm trạng, bảo vệ sức khỏe tim mạch.
  • Vitamin E chống oxy hoá có lợi cho sức khỏe làn da
  • Vitamin C sản xuất collagen, đóng vai trò liên kết sụn, dây chằng, cơ; làm lành vết thương, tăng sức bền của thành mạch.
  • Vitamin nhóm B đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất của tế bào, hoạt động của hệ thần kinh.
  • Cao Aloe tốt cho làn da và khớp của bạn.
  • Các khoáng chất khác (Canxi, Magie, Phosphor, Kali, Iod, Đồng...) cần bằng chất lỏng trong cơ thể, tham gia và duy trì hoạt động của các cơ quan.

Thuốc Lekatone là tổng hợp của nhiều loại vitamin và khoáng chất thiết yếu được sử dụng để bổ sung sinh tố và muối khoáng với những trường hợp thể chất yếu, người mệt mỏi, thường xuyên stress, chán ăn, gầy mòn, loạn dưỡng, phụ nữ trong thời kỳ mang thai, bà mẹ đang cho trẻ bú, trẻ đang trong tuổi lớn, hay người lớn tuổi trao đổi chất kém.

Thuốc còn được dùng để giảm mệt mỏi trong các trường hợp bệnh nhân suy giảm thể chất khi đang bị bệnh mãn tính hoặc trong giai đoạn phục hồi.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân bị dị ứng với các loại vitamin và khoáng chất có trong thành phần của thuốc.
  • Không dùng đồng thời với dầu parafin.
  • Người bệnh dư thừa vitamin A.

2. Cách sử dụng của thuốc Lekatone

2.1. Cách dùng thuốc Lekatone

  • Thuốc Lekatone dùng đường uống, người bệnh nên uống thuốc vào ban ngày để hạn chế mất ngủ vào ban đêm.
  • Người bệnh uống nguyên viên thuốc với cốc nước lọc, không làm vỡ hay chọc thủng viên thuốc trước khi uống.
  • Người bệnh cần dùng thuốc theo khuyến cáo của tờ rơi kèm theo sản phẩm hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

2.2. Liều dùng của thuốc Lekatone

Liều khuyến cáo:

  • Người lớn: 2 đến 6 viên một ngày chia 2 lần .
  • Trẻ em: 1 đến 3 viên một ngày.

Xử lý khi quên liều: Để đạt được hiệu quả điều trị thì người bệnh cần cố gắng để không quên thuốc, nếu lỡ quên thuốc thì uống ngay khi nhớ ra. Đặc biệt với chỉ định dùng hai lần trong ngày thì thời gian giữa 2 liều cách nhau ít nhất 6 giờ. Nếu đã gần đến thời gian uống liều tiếp theo thì không dùng liều bạn đã bỏ lỡ và chờ đến thời gian đúng theo lịch trình của liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi liều Lekatone để bù cho liều bạn đã quên.

Xử trí khi quá liều: Biểu hiện: rối loạn tiêu hóa, (nôn, chán ăn, ỉa chảy), nhức đầu, tăng áp lực nội sọ, dễ kích động, co giật, da tróc vảy, mỏng, mảnh, khô giòn da và lông, móng, niêm mạc môi, lợi nứt nẻ, phù nhú thị giác, song thị, rung giật nhãn cầu, sợ ánh sáng, rối loạn tâm thần (lú lẫn, mê sảng), rối loạn giấc ngủ, đau xương khớp, đau cơ, chán ăn, buồn nôn, gan lách to, xơ gan. Trẻ em dày lớp vỏ xương ở xương dài, đầu xương hàn sớm (phồng dưới da, nhạy cảm đau đầu chi).

Xử trí: Nếu có một trong số những biểu hiện trên đây thì người bệnh cần ngưng uống thuốc và ngay lập tức đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Lekatone

Trong quá trình dùng thuốc Lekatone, người bệnh cần lưu ý đến một số vấn đề sau đây:

  • Khi dùng Lekatone với liều cao kéo dài, cần điều trị theo từng đợt, khuyến cáo dùng 6 tuần, nghỉ 2 tuần.
  • Không dùng ít hơn liều chỉ định vì sẽ không phát huy được hết tác dụng của thuốc cũng như không dùng nhiều hơn liều chỉ định dẫn đến gia tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ không mong muốn.
  • Không dùng thuốc Lekatone khi đã quá hạn sử dụng ghi trên bao bì, viên thuốc chảy nước, đổi màu, có dấu hiệu của nấm mốc, vỉ thuốc bị hở.
  • Dù là thuốc bổ nhưng vẫn cần thận trọng khi sử dụng cho trẻ nhỏ, phụ nữ có thai hay phụ nữ đang cho con bú. Tốt nhất nên dùng Lekatone khi đã tham khảo ý kiến và có chỉ định từ bác sĩ.
  • Tránh dùng Lekatone cho người mẫn cảm với acid acetylsalicylic và/hoặc tartrazine.
  • Thuốc Lekatone dùng với liều điều trị không gây tác dụng phụ lên hệ thần kinh như buồn ngủ, lú lẫn, co giật nên vẫn có thể dùng cho người vận hành máy móc thường xuyên hoặc người lái xe được. Tuy nhiên, nếu nghi ngờ có tác dụng phụ do dùng quá liều thì không nên thực hiện các công việc đòi hỏi sự tập trung cao độ.

4. Tác dụng phụ của thuốc Lekatone

  • Do đây là một loại thuốc bổ nên có khá ít tác dụng phụ, chủ yếu là tác dụng lên hệ tiêu hoá gây buồn nôn, nôn hay tiêu chảy do bệnh nhân nhạy cảm với thành phần của thuốc.
  • Các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn thường là do bệnh nhân dùng quá liều chỉ định của Lekatone với các biểu hiện đã được nêu ở phần xử trí khi quá liều.
  • Tốt nhất là bệnh nhân không nên dùng sai liều chỉ định, bởi điều này không những không mang lại hiệu quả trong điều trị mà còn khiến cơ thể phản ứng lại.

5. Tương tác thuốc Lekatone

Thuốc Lekatone tổng hợp của nhiều loại vitamin và khoáng chất nhưng với hàm lượng không quá cao nên hầu như xảy ra rất ít tương tác. Chủ yếu là tương tác với thành phần Vitamin A.

  • Cholestyramin, neomycin, parafin lỏng làm giảm hấp thu của các chế phẩm có chứa vitamin A.
  • Các thuốc uống tránh thai dùng đường uống có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và không thuận lợi cho quá trình thụ thai.
  • Các chế phẩm có chứa vitamin A và isotretinoin dùng đồng thời có thể dẫn đến tình trạng tương tự như dùng vitamin A quá liều. Vì vậy, bạn nên hạn chế sử dụng chung hai loại trên.

Người bệnh cần đọc kỹ thành phần các hoạt chất có trong Lekatone để hạn chế việc sử dụng các thuốc có thành phần tương tự dẫn đến phản ứng cộng gộp gây quá liều.

6. Cách bảo quản thuốc Lekatone

Thời gian bảo quản thuốc Lekatone là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Bảo quản sản phẩm thuốc ở nhiệt độ lý tưởng dưới 30 độ C, không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, các vị trí có nguồn nhiệt cao như cạnh bên tủ lạnh, máy sưởi hoặc tivi dễ dẫn đến việc biến đổi thuốc. Tránh để thuốc ở những nơi ẩm ướt như trong nhà tắm, hay những nơi có độ ẩm cao > 70%. Nên để thuốc trên cao khỏi tầm với của trẻ nhỏ.

Thuốc Lekatone là thuốc bổ không kê đơn, được sử dụng để bổ sung dưỡng chất trong các trường hợp thể chất suy giảm hay bệnh nhân đang trong giai đoạn hồi phục. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng Lekatone, người bệnh cũng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

81 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan