Công dụng thuốc Neuraject

Thuốc Neuraject là thuốc kê đơn, dùng đường tiêm được chỉ định trong những trường hợp tai biến mạch máu não, giai đoạn cấp của chấn thương sọ não có biểu hiện rối loạn tri giác. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc Neuraject, người bệnh cũng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về những công dụng thuốc Neuraject trong bài viết dưới đây.

1. Công dụng thuốc Neuraject là gì?

1.1. Thuốc Neuraject là thuốc gì?

Thuốc Neuraject thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, do Công ty Union Korea Pharma Co., Ltd – Hàn Quốc sản xuất. Với thành phần hoạt chất chính là Citicoline hàm lượng 500mg.

Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm ống thuỷ tinh 2ml, hộp 10 ống.

Thuốc Neuraject khuyến cáo sử dụng cho người trưởng thành.

1.2. Thuốc Neuraject có tác dụng gì?

Hoạt chất Citicoline cho thấy nhiều tác dụng bảo vệ hệ thần kinh trong các tình trạng giảm oxy huyết và thiếu máu cục bộ. Thuốc cũng cho thấy hiệu quả trong điều trị rất nhiều bệnh lý về hoạt động bất thường, rối loạn hay suy thoái ở màng tế bào và thiếu máu cục bộ hay hoại tử mô.

Thuốc Neuraject được chỉ định sử dụng trong những trường hợp:

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân bị dị ứng với thành phần hoạt chất chính Citicoline hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.

2. Cách sử dụng của thuốc Neuraject

2.1. Cách dùng thuốc Neuraject

  • Thuốc Neuraject dùng đường tiêm tĩnh mạch thật chậm hoặc tiêm bắp.
  • Thuốc chỉ tiêm bắp khi thật sự cần thiết và sử dụng với liều nhỏ nhất.
  • Có thể tiêm vào bất cứ thời điểm nào trong ngày, tuy nhiên nên duy trì tiêm thuốc vào một giờ nhất định để đảm bảo nồng độ thuốc duy trì luôn duy trì trong huyết tương.
  • Sử dụng thuốc đúng với liều lượng bác sĩ chỉ định để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất, không tự ý thêm hay bớt liều dùng mà không được sự đồng ý của bác sĩ điều trị.

2.2. Liều dùng của thuốc Neuraject

Tiêm tĩnh mạch trong trường hợp cấp, tiêm bắp trong các trường hợp khác khi thật sự cần thiết:

  • Giai đoạn cấp: 500 đến 750 mg trong 24 giờ.
  • Giai đoạn để lại di chứng mới: 250 mg trong 24 giờ.

Liều khuyến cáo là 500 đến 2000 mg một ngày tùy theo tình trạng bệnh lý mắc phải và đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Thời gian điều trị thông thường kéo dài 6 tuần đối với đợt cấp và 12 tháng đối với các trường hợp mãn tính tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh.

  • Đột quỵ do chấn thương sọ não hoặc thiếu máu não cục bộ, xuất huyết não, dùng 2g trong 24 giờ, chia làm 2 lần, thời gian điều trị kéo dài khoảng 6 tuần.
  • Các di chứng thần kinh để lại với nguyên nhân do đột quỵ cấp hoặc do chấn thương sọ não, dùng 500mg đến 1g trong 24 giờ, thời gian điều trị kéo dài khoảng 12 tháng.
  • Liệt nửa người sau tai biến mạch máu não: 250 mg hoặc 1000 mg Neuraject tiêm tĩnh mạch ngày một lần trong liên tục 4 tuần. Nếu tình hình được cải thiện, tiếp tục điều trị trong 4 tuần tiếp nữa.

Xử lý khi quên liều:

Ở giai đoạn cấp thuốc Neuraject được tiêm bởi nhân viên y tế, còn trong trường hợp điều trị di chứng về sau thời gian điều trị dài hơn, nên bệnh nhân cố gắng tạo thói quen để tránh quên liều. Nếu không may trường hợp quên liều xảy ra cần tiêm ngay khi nhớ ra, nhưng nếu nhớ ra khi đã quá muộn thì bỏ qua liều đã quên và chờ đến thời gian của liều tiêm tiếp theo.

Không tiêm gấp đôi để bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều:

Thuốc Neuraject hầu như không gây độc tính gì khi dùng quá liều. Tuy nhiên cũng không vì thế mà sử dụng sai liều chỉ định hoặc cố tình tiêm nhiều hơn để nhanh khỏi bệnh.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Neuraject

  • Thời gian dùng thuốc Neuraject tuỳ vào tình trạng bệnh, dấu hiệu lâm sàng của bệnh nhân và mức độ đáp ứng thuốc.
  • Thực hiện đúng chỉ dẫn khi dùng thuốc, tiêm đúng đường, dùng đúng liều chỉ định, tiêm thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ để thu được hiệu quả trong điều trị và sự cải thiện của triệu chứng trên lâm sàng.
  • Không dùng thuốc Neuraject khi đã quá hạn ghi trên bao bì, thuốc đổi màu, có vẩn đục, ống thuốc bị vỡ hay bị rò rỉ.
  • Không tiêm Neuraject gần nơi có đường dẫn truyền thần kinh.
  • Thuốc đã mở nắp nên được tiêm ngay
  • Cần kiểm soát vị trí tiêm tĩnh mạch vì có thể xảy ra thoát mạch và đau tại chỗ tiêm trầm trọng.
  • Duy trì phối hợp với Phục hồi chức năng, vận động trị liệu để đạt được hiệu quả điều trị cao hơn trong điều trị các di chứng để lại hay liệt nửa người.

4. Tác dụng phụ của thuốc Neuraject

  • Rất hiếm trường hợp xảy ra tác dụng phụ như nhức đầu, ảo giác, choáng váng, mất ngủ, khó thở, nhìn mờ, buồn nôn, nôn, huyết áp không ổn định, đôi khi tiêu chảy, da đỏ bừng, phát ban, nổi mề đay, ban xuất huyết, sốt, phù tại vị trí tiêm.
  • Xử trí ADR: Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng dùng Neuraject. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc có phản ứng dị ứng, tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid...). Nếu bạn đang tiêm thuốc ở nhà cần đến ngay cơ sở y tế gần bạn nhất.

5. Tương tác thuốc Neuraject

  • Khi sử dụng Neuraject kết hợp với levodopa, có tác động làm tăng các tác dụng của levodopa.
  • Không được dùng chế phẩm có chứa citicolin đồng thời với các thuốc chứa centrophenoxine hoặc meclophenoxat.
  • Không uống rượu, bia trong quá trình dùng Neuraject

6. Cách bảo quản thuốc Neuraject

  • Thời gian bảo quản Neuraject là 36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, trong bao bì gốc, tránh ánh nắng trực tiếp, nơi nhiệt độ duy trì trong khoảng 15 đến 30 ° C, không đông lạnh thuốc không để thuốc trong phòng tắm, gần bồn rửa hoặc trên bệ cửa sổ. Gần các nguồn sinh nhiệt như tủ lạnh, máy sưởi, tivi.
  • Để thuốc ở nơi cao tránh tầm với của trẻ và thú cưng.

Trên đây là những công dụng chính của thuốc Neuraject, người bệnh trước khi dùng nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ để có được kết quả điều trị tốt nhất.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

49 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan