Công dụng thuốc Sulfareptol 960

Thuốc Sulfareptol 960 có thành phần hoạt chất chính là Sulfamethoxazole, Trimethoprim và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là thuốc kháng sinh có công dụng điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm.

1. Thuốc Sulfareptol 960 là thuốc gì?

Thuốc Sulfareptol 960 có thành phần hoạt chất chính là Sulfamethoxazole, Trimethoprim và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là thuốc kháng sinh có công dụng điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm.

Thuốc Sulfareptol 960 có dạng bào chế là viên nén, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp. Quy cách đóng gói là hộp gồm 10 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên nén.

Sulfamethoxazole là một sulfamid phối hợp với hoạt chất Trimethoprim là kháng sinh tổng hợp dẫn xuất pyrimidin. Hai loại hoạt chất này thường phối hợp với nhau theo tỉ lệ 1 Trimethoprim và 5 Sulfamethoxazol. Sự phối hợp này tạo ra công dụng hiệp đồng tăng cường làm tăng hiệu quả điều trị và giảm kháng thuốc.

Sau khi uống, cả hai hoạt chất là Trimethoprim và Sulfamethoxazol được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao. Thời gian bán thải trung bình của hoạt chất Trimethoprim là 9 đến 10 giờ, của hoạt chất Sulfamethoxazole là 11 giờ. Vì vậy, uống thuốc nên cách nhau thời gian 12 giờ là phù hợp. Hoạt chất Trimethoprim có khả năng đi vào trong các mô và các dịch tiết tốt hơn Sulfamethoxozol. Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao hơn 150 lần so với nồng độ thuốc trong huyết thanh.

2. Thuốc Sulfareptol 960 công dụng điều trị bệnh gì?

Thuốc Sulfareptol 960 công dụng điều trị phổ rộng đối với những trường hợp nhiễm trùng vi khuẩn Gram (-), Gram (+), đặc biệt đối với nhiễm lậu cầu, nhiễm trùng đường tiết niệu cấp tính không biến chứng và những người bị bệnh viêm phổi nguyên nhân do Pneumocystis carinii.

  • Điều trị nhiễm khuẩn nguyên nhân do các vi khuẩn nhạy cảm với Sulfamethoxazole và Trimethoprim
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
  • Điều trị bệnh lý viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp.
  • Điều trị đợt cấp tính trong bệnh viêm phế quản mạn.
  • Điều trị viêm xoang mủ cấp đối với người lớn.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Sulfareptol 960

3.1. Cách sử dụng thuốc

Thuốc Sulfareptol 960 được bào chế dưới dạng viên nén, phù hợp sử dụng theo đường uống.

3.2. Đối tượng sử dụng thuốc

Bạn chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ điều trị bệnh.

3.3. Liều dùng của thuốc

Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu:

  • Đối với người lớn: liều dùng là 800 mg Trimethoprim + 160 mg Sulfamethoxazol, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày. Hay liệu pháp 1 liều điều trị duy nhất: 320 mg Trimethoprim + 1600 mg Sulfamethoxazol (nhưng điều trị tối thiểu trong thời gian 3 ngày hoặc 7 ngày) .
  • Đối với trẻ em: liều dùng là 8 mg Trimethoprim/kg + 40 mg Sulfamethoxazole/kg, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong thời gian kéo dài 10 ngày.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính: liều dùng là 40 mg trimethoprim + 200mg Sulfamethoxazol/ngày, hoặc một lượng gấp 2 – 4 lần liều đó, uống 1 hoặc 2 lần/tuần. (có hiệu quả làm giảm số lần tái phát bệnh).

Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp

  • Điều trị đợt cấp bệnh lý viêm phế quản mạn: Người lớn: sử dụng 10 – 240 mg Trimethoprim + 800 – 1200 mg Sulfamethoxazol, 2 lần mỗi ngày, trong thời gian kéo dài 10 ngày.
  • Điều trị viêm tai giữa giai đoạn cấp tính, viêm phổi cấp tính đối với trẻ em: liều dùng 8 mg Trimethoprim/kg và 40 mg Sulfamethoxazol/kg, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong thời gian từ 5 đến 10 ngày.
  • Điều trị viêm phổi với trẻ em và người lớn: liều dùng 20 mg Trimethoprim/kg + 100 mg Sulfamethoxazol/kg trong thời gian 24 giờ, chia đều cách nhau 6 giờ, trong thời gian từ 14 đến 21 ngày điều trị.

3.4. Xử lý khi quá liều thuốc

Trong trường hợp sử dụng thuốc quá liều bạn có thể xuất hiện cảm giác buồn nôn, nôn mửa, đau nhức đầu,...

Xử trí: gây nôn, rửa dạ dày. Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải hoạt chất Trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, bác sĩ sẽ chỉ định sử dụng thuốc Leucovorin (acid folinic) 5 – 15 mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Sulfareptol 960

Xảy ra ở 10% người bệnh. Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất xảy ra ở đường tiêu hóa và các phản ứng trên da như ngoại ban, mụn phỏng. Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ nhưng đôi khi xảy ra hội chứng nhiễm độc da rất nặng, có thể gây chết người như hội chứng Lyell.

Tác dụng không mong muốn hay gặp của thuốc Sulfareptol 960, như sau:

  • Toàn thân: sốt.
  • Đối với hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa, chán ăn, tiêu chảy, viêm lưỡi.
  • Đối với da: ngứa ngáy, ngoại ban, hay viêm lưỡi.

Tác dụng không mong muốn ít gặp của thuốc Sulfareptol 960, như sau:

  • Đối với máu: Tăng số lượng bạch cầu ưa eosin, giảm số lượng bạch cầu, giảm số lượng bạch cầu trung tính, ban xuất huyết.
  • Đối với da: Xuất hiện mày đay trên da.
  • Đối với toàn thân: đau nhức đầu, mờ mắt, chóng mặt, ỉa chảy, chán ăn
  • Đối với thận: viêm thận kẻ, hoại tử ống thận, có thể dẫn tới tình trạng suy thận.

Bạn cần chủ động thông báo cho bác sĩ điều trị khi gặp phải những tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc.

5. Tương tác của thuốc Sulfareptol 960

Thuốc Sulfareptol 960 có thể gây tương tác khi sử dụng với các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, warfarin, phenytoin, methotrexate, pyrimethamin, thuốc hạ đường huyết, cyclosporin, indomethacin.

Khi sử dụng thuốc Sulfareptol 960 với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây ra hiện tượng đối kháng hay hiện tượng hiệp đồng với thuốc. Bạn cần chủ động đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về việc sử dụng thuốc Sulfareptol 960 cùng với các loại thức ăn, các loại rượu và thuốc lá.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Sulfareptol 960

6.1. Chống chỉ định của thuốc Sulfareptol 960

  • Người bị bệnh suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
  • Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ nguyên nhân do thiếu hụt acid folic.
  • Người có cơ địa nhạy cảm hay mẫn cảm với thành phần Sulfonamid hoặc Trimethoprim.

6.2. Thận trọng khi sử dụng thuốc Sulfareptol 960

Bạn cần thận trọng trong quá trình dùng thuốc đối với những trường hợp:

  • Chức năng gan thận suy giảm
  • Người có nguy cơ bị thiếu hụt acid folic đối với những người cao tuổi và khi sử dụng thuốc liều cao trong thời gian dài ngày.
  • Người bị mất nước.
  • Người suy dinh dưỡng.
  • Hoạt chất Sulfonamid có thể gây ra tình trạng thiếu máu tán huyết đối với người thiếu hụt G6PD.
  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Thuốc Sulfareptol 960 được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu, cụ thể là sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi... đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là trong giai đoạn ba tháng đầu. Chính vì vậy, tốt nhất là bạn không nên sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải điều trị, cần tham khảo cẩn thận ý kiến của bác sĩ điều trị bệnh trước khi quyết định sử dụng loại thuốc này.
  • Đối với phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú: Thuốc Sulfareptol 960 có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ và trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng không mong muốn của thuốc. Vì vậy, tốt nhất là không nên hoặc hạn chế sử dụng thuốc Sulfareptol 960 trong thời kỳ cho con bú. Hiện nay có rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này, bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị hay dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
  • Đối với những người lái xe hay thường xuyên vận hành máy móc: Thuốc có tác dụng không mong muốn là gây ra tình trạng co giật, hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, đau nhức đầu, mất ngủ, rối loạn tâm thần, ù tai, chóng mặt có thể xảy ra. Do đó, bạn cần thận trọng khi sử dụng thuốc Sulfareptol 960 đối với những người thường xuyên lái xe, vận hành máy móc hay làm những công việc đòi hỏi tập trung cao độ.

Trên đây là toàn bộ thông tin về Sulfareptol 960, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị/ dược sĩ trước khi sử dụng. Tuyệt đối không được tự ý mua Sulfareptol 960 để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

215 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan