Công dụng thuốc Zanastad

Thuốc Zanastad có thành phần chính là Tizanidin hàm lượng 2 mg, thuộc nhóm thuốc giãn cơ được sử dụng phổ biến trong điều trị các trường hợp co cơ do rối loạn chức năng, tư thế hay do rối loạn thần kinh. Các thông tin cần thiết về thành phần, công dụng, liều dùng và tác dụng phụ của thuốc Zanastad sẽ giúp bệnh nhân và người nhà đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.

1. Thuốc Zanastad là thuốc gì ?

Thuốc Zanastad được bào chế dưới viên nén, với thành phần chính bao gồm:

  • Hoạt chất: Tizanidin hàm lượng 2 mg.
  • Tá dược: Microcrystalline cellulose, Lactose monohydrate, Tinh bột tiền hồ hóa, Acid stearic, Colloidal silica khan vừa đủ 1 viên nén 2 mg.

Cơ chế tác dụng

Hoạt chất Tizanidin có bản chất là chất chủ vận α2 adrenergic, có tác dụng giảm co cứng cơ thông qua tăng ức chế tiền Synap của các nơron vận động tại thụ thể α2 adrenergic của hệ thần kinh trung ương vùng trên tủy sống và tủy sống. Kết quả của quá trình này là giảm tiến trình kích thích các nơron vận động tại tủy sống. Từ đó làm giảm co cơ, giảm các chứng giật rung mà không làm yếu cơ quá mức, đồng thời cải thiện các động tác chủ động của cơ bắp.

Ngoài ra, hoạt chất Tizanidin còn có tác dụng làm giảm huyết áp thông qua việc gắn vào thụ thể Imidazoline, tuy nhiên tác dụng này thường kém hiệu quả.

2. Thuốc Zanastad có tác dụng gì ?

Thuốc Zanastad có tác dụng gì ? Thuốc Zanastad được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Co cơ kèm đau do rối loạn chức năng hoặc tư thế cột sống như vẹo cổ, đau quanh vai, đau thắt lưng, đau sau phẫu thuật viêm xương khớp háng, thoát vị đĩa đệm.
  • Co cứng do rối loạn thần kinh vận động như xơ cứng rải rác, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não, bại não, bệnh thoái hóa cột sống, bệnh tủy sống mãn tính.

3. Chống chỉ định của thuốc Zanastad

Chống chỉ định của thuốc Zanastad trong các trường hợp sau đây:

  • Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Zanastad.
  • Tiền sử dị ứng với các loại thuốc khác có hoạt chất Tizanidin.
  • Người suy gan nặng.
  • Người đang điều trị bằng thuốc Fluvoxamine hay Ciprofloxacin.

4. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Zanastad

Người lớn

  • Co cứng cơ:
  • Liều khởi đầu: Uống 1 viên (2 mg)/lần x 3 lần/ngày.
  • Liều tăng: Uống 3 viên (6 mg)/lần x 3 – 4 lần/ngày. Tăng liều 1 viên (2 mg) mỗi 3 – 4 ngày tùy vào đáp ứng của bệnh nhân.
  • Liều tối đa không quá 18 viên (36 mg)/ngày.
  • Đau do co cơ: Uống 1 – 2 viên (2 – 4 mg)/lần x 3 lần/ ngày

Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng vì chưa xác định mức độ an toàn.

Bệnh nhân suy thận

Điều chỉnh liều dựa trên hệ số thanh thải Creatinin (CrCl)

  • Liều CrCl < 25 ml/phút: Uống 1 viên (2 mg)/lần x 1 lần/ngày.
  • Tăng liều không quá 1 viên (2 mg) mỗi 1 ngày tùy vào đáp ứng của bệnh nhân.

5. Lưu ý khi sử dụng Zanastad

5.1.Tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng Zanastad

Điều trị bằng thuốc Zanastad với liều cao hoặc kéo dài, có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Thường gặp: Các triệu chứng thần kinh như sốt, mệt mỏi, chóng mặt, buồn ngủ, ngủ gà, trầm cảm, lo lắng, ảo giác, dị cảm. Các triệu chứng ở da như phát ban, loét da, đổ mồ hôi. Các triệu chứng rối loạn tiêu hóa như khô miệng, chán ăn, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy. Các triệu chứng cơ xương như đau lưng, nhược cơ.
  • Ít gặp: Các triệu chứng thần kinh trung ương như rối loạn tư duy, hoa mắt, choáng váng, mộng mị, run, co giật, liệt, đau nửa đầu, đau dây thần kinh, dễ xúc động, rối loạn nhân cách. Viêm xoang hay viêm phế quản. Các triệu chứng tim mạch như loạn nhịp tim, giãn mạch, hạ huyết áp tư thế đứng. Các triệu chứng đường tiêu hóa như khó nuốt, đầy hơi, chảy máu tiêu hóa, viêm gan, sỏi mật, đi ngoài phân đen. Triệu chứng hệ tiết niệu sinh dục như viêm đường tiết niệu, viêm bàng quang, rong kinh. Rối loạn sinh hóa và chuyển hóa như phù, sụt cân, giảm hoạt động tuyến giáp, thiếu máu, tụ máu, giảm hoặc tăng bạch cầu, tăng Cholesterol máu, tăng Lipid máu. Rối loạn giác quan như đau mắt, tăng nhãn áp, viêm kết mạc, viêm dây thần kinh thị giác, đau tai, ù tai, điếc, viêm tai giữa. Viêm khớp, gãy xương bệnh lý. Các triệu chứng khác như dị ứng, mày đay, ngứa, nặng có thể sốc phản vệ, khô da, nổi mụn, rụng tóc, viêm mô tế bào.
  • Hiếm gặp: Các triệu chứng thần kinh trung ương như mất trí nhớ, liệt nửa người. Hen phế quản. Các triệu chứng tim mạch như đau thắt ngực, rối loạn mạch vành, nhồi máu cơ tim, suy tim, ngoại tâm thu thất, nhịp nhanh thất, viêm tĩnh mạch, tắc mạch phổi. Các triệu chứng đường tiêu hóa như nôn ra máu, viêm dạ dày ruột, u gan, tổn thương gan, tắc ruột. Triệu chứng hệ tiết niệu sinh dục như đái máu, tăng Albumin niệu và Glucose niệu. Rối loạn sinh hóa và chuyển hóa như giảm Protein máu, nhiễm toan hô hấp, tăng Glucose máu, giảm Kali máu, giảm natri máu, suy vỏ thượng thận, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu. Rối loạn giác quan như viêm mống mắt, viêm giác mạc. Viêm khớp, gãy xương bệnh lý. Các triệu chứng khác như nhiễm virus Herpes simplex, Herpes Zoster, tróc da, ung thư da.

Các triệu chứng trên sẽ thuyên giảm ngay sau khi ngừng sử dụng thuốc Zanastad và ít tiến triển nặng. Tuy vậy, khi phát hiện những tác dụng phụ trên hay bất kỳ các bất thường khác sau khi uống thuốc Zanastad, người dùng cần nhanh chóng thông báo với bác sĩ điều trị hoặc đến ngay cơ sở khám chữa bệnh để được xử trí kịp thời.

5.2. Lưu ý sử dụng thuốc Zanastad ở các đối tượng

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Zanastad ở trẻ em và người lớn tuổi hay những người có tiền sử hoặc đang mắc các bệnh lý tim mạch, suy giảm chức năng gan thận nặng, người bị bệnh không dung nạp Galactose, kém hấp thu Glucose-Galactose hay thiếu hụt enzyme Lactase toàn phần.
  • Phụ nữ có thai: Theo phân loại của Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), hoạt chất Tizanidin thuộc nhóm C, nhóm có bằng chứng về nguy cơ trên thai kỳ. Do đó, chỉ sử dụng Zanastad trên phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Các nghiên cứu cho rằng Tizanidin có thể đi qua sữa mẹ, vì tính chất tan trong Lipid. Khuyến cáo chỉ sử dụng Zanastad khi đã cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn nguy cơ rủi ro.
  • Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc thường gặp một số tác dụng phụ như hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác khi sử dụng thuốc Zanastad, vì thế cần tránh dùng thuốc ngay trước và trong khi làm việc.

6. Tương tác thuốc Zanastad

Tương tác với các thuốc khác

  • Thận trọng khi sử dụng Zanastad cùng với các thuốc điều trị tăng huyết áp, vì có thể gây hạ huyết áp quá mức và chậm nhịp tim.
  • Thuốc Zanastad làm tăng nồng độ thuốc Phenytoin trong máu.
  • Thuốc Zanastad làm tăng thời gian nồng độ đạt đỉnh của Paracetamol.
  • Thuốc Zanastad bị tăng độc tính khi dùng chung với các thuốc có tác dụng kéo dài khoảng QT.
  • Các thuốc làm giảm độ thanh thải của thuốc Zanastad:
  • Thuốc tránh thai đường uống.
  • Các thuốc ức chế CYP1A2 như Acyclovir.
  • Thuốc chống loạn nhịp như Mexiletine, Propafenone, Amiodaron, Verapamil.
  • Thuốc kháng sinh nhóm Quinnolon như Nofloxacin, Ofloxacin, Ciprofloxacin.
  • Ticlopidine
  • Zileuton

Trên đây là thông tin cơ bản về thành phần, công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Zanastad. Nhằm mang lại hiệu quả điều trị tốt nhất bản thân và gia đình, người dùng nên đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Zanastad trước khi dùng, đồng thời tuân thủ đúng hướng dẫn điều trị của bác sĩ điều trị.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

81 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan