Công dụng thuốc Zomekal

Zomekal có hoạt chất chính là Zoledronic acid, được sử dụng trong điều trị tăng calci huyết ác tính do khối u, loãng xương, di căn xương do ung thư,... Bài viết sẽ cung cấp một số thông tin về thuốc Zomekal.

1. Thuốc Zomekal là thuốc gì?

Thuốc Zomekal có hoạt chất chính là Zoledronic acid, một thuốc ức chế hủy xương. Axit Zoledronic là một bisphosphonate ức chế quá trình tiêu xương thông qua các hoạt động trên tế bào hủy xương hoặc trên tiền chất của tế bào hủy xương. Nó sẽ ức chế hoạt động của tế bào hủy xương và sự giải phóng canxi ở xương do các khối u gây ra, giúp giảm canxi và phốt pho trong huyết thanh.

2. Công dụng của thuốc Zomekal

Thuốc Zomekal được chỉ định trong các trường hợp sau đây:

  • Điều trị tăng calci huyết ác tính do khối u.
  • Di căn xương do ung thư, tổn thương xương do bệnh đa u tủy xương.
  • Bệnh Paget xương.
  • Phòng và điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, nam giới cao tuổi hoặc loãng xương do sử dụng corticoid.

3. Liều dùng và cách dùng của thuốc Zomekal

  • Tăng calci huyết do khối u ác tính: Khuyến cáo dùng một liều đơn 4mg, hòa tan trong 100ml dung dịch Natri Clorid 0.9% hoặc Glucose 5%, truyền tĩnh mạch trong ít nhất 15 phút, có thể lặp lại sau ít nhất 7 ngày (nếu cần thiết) với liều như trên. Mỗi lần dùng không được dùng quá 4mg vì sẽ làm tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn trên thận.
  • Di căn xương do ung thư: Khuyến cáo dùng một liều đơn 4mg, pha loãng như trên và truyền tĩnh mạch 3 - 4 tuần một lần.
  • Đau tủy xương: Liều khuyến cáo là 4mg truyền tĩnh mạch không dưới 15 phút, cách 3 - 4 tuần/ lần. Người bệnh nên bổ sung calci và vitamin D.
  • Điều trị loãng xương (sau mãn kinh, do corticoid): Khuyến cáo dùng một liều đơn 5mg, truyền tĩnh mạch 1 lần 1 năm.
  • Dự phòng loãng xương sau mãn kinh: Liều thường dùng là 5mg truyền tĩnh mạch không dưới 15 phút, cách 2 năm/ lần.
  • Trẻ em: Thuốc Zomekal không nên được sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
  • Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều Zomekal như sau:
    • ClCr > 60ml/ phút: Liều khuyến cáo là 4mg.
    • ClCr 50 - 60ml/ phút: Liều khuyến cáo là 3.5mg.
    • ClCr 40 - 49ml/ phút: Liều khuyến cáo là 3.3mg.
    • ClCr 30 - 39ml/ phút: Liều khuyến cáo là 3mg.
    • ClCr < 30ml/ phút: Không khuyến cáo sử dụng Zomekal.
  • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều thuốc Zomekal.
  • Người cao tuổi (> 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều ZomekalZomekal.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Zomekal là gì?

Bệnh nhân sử dụng thuốc Zomekal có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm:

  • Thường gặp: Giảm phosphat máu, thiếu máu, hội chứng giả cúm (đau cơ, đau xương, đau khớp, sốt, cứng cơ), rối loạn tiêu hóa, rung nhĩ, nhức đầu, chóng mặt, viêm kết mạc, suy thận (hiếm khi suy thận cấp).
  • Ít gặp:
    • Chán ăn, rối loạn vị giác, viêm miệng, khô miệng, đau ngực.
    • Tăng huyết áp, khó thở, ho, run cơ, thay đổi cảm giác, lo lắng, rối loạn giấc ngủ, nhìn mờ, tăng cân.
    • Ngứa, ban đỏ, huyết niệu, protein niệu, đổ mồ hôi, chuột rút, phản ứng quá mẫn (bao gồm phù mạch).
    • Suy nhược, phù ngoại vi, giảm magnesi huyết, giảm kali huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, phản ứng tại chỗ tiêm.
  • Hiếm gặp: Chậm nhịp tim, lú lẫn, tăng Kali, tăng Natri máu, giảm toàn thể huyết cầu, hoại tử xương hàm, gãy xương đùi không điển hình, viêm màng mạch và viêm củng mạc.

5. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Zomekal là gì?

  • Trước và sau khi dùng thuốc Zomekal, phải bảo đảm cơ thể có đủ nước vì thiếu nước dễ làm tổn thương thận.
  • Thuốc Zomekal có nguy cơ ảnh hưởng đến calci nhiều hơn các bisphosphonate khác, do đó có thể gây giảm calci nặng dẫn đến dị cảm.
  • Cần điều trị tình trạng giảm calci máu và điều chỉnh các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển hóa xương hoặc muối khoáng (như suy tuyến cận giáp, phẫu thuật tuyến cận giáp, rối loạn hấp thu, cắt đoạn ruột non,...) trước khi bắt đầu thuốc Zomekal đối với loãng xương ở phụ nữ mãn kinh và cả bệnh tăng calci máu do khối u ác tính. Cần kiểm soát nồng độ các chất điện giải, calci, phosphat và magnesi máu trên những bệnh nhân này. Nếu giảm cần bổ sung trước khi điều trị bằng thuốc Zomekal. Thiếu hụt vitamin D phải được điều trị trước khi bắt đầu cho dùng thuốc Zomekal.
  • Thuốc Zomekal có thể gây hoại tử xương hàm, đặc biệt trên bệnh nhân ung thư. Tuy nhiên, tình trạng này cũng có thể gặp ở phụ nữ mãn kinh loãng xương hay các bệnh lý khác.
  • Cần khám răng và có kế hoạch phòng ngừa về răng trước khi điều trị bằng thuốc Zomekal, đặc biệt trên bệnh nhân có yếu tố nguy cơ (như bệnh nhân ung thư, đang dùng hóa trị, tia xạ, corticoid, vệ sinh răng miệng kém). Tránh các thủ thuật xâm lấn ở răng trong quá trình điều trị bằng thuốc Zomekal.
  • Thận trọng khi dùng thuốc Zomekal trong trường hợp suy gan nặng.
  • Thuốc Zomekal có thể gây co thắt khí quản ở bệnh nhân hen nhạy cảm với aspirin nên cần dùng thận trọng ở những bệnh nhân này.
  • Phản ứng quá mẫn: Một số hiếm trường hợp nổi mề đay, phù mạch và sốc phản vệ đã được báo cáo khi sử dụng thuốc có chứa Zoledromic acid.
  • Đau xương, khớp và/ hoặc cơ nghiêm trọng đã được báo cáo khi điều trị bằng các thuốc bisphosphonate. Thời gian bắt đầu đau dao động từ một ngày đến vài tháng. Các triệu chứng thường hết khi ngừng thuốc. Một số bệnh nhân bị tái phát khi điều trị lại bằng cùng một loại bisphosphonate khác. Nên tránh sử dụng thuốc Zomekal cho những bệnh nhân có tiền sử đau cơ xương liên quan đến liệu pháp bisphosphonate.
  • Phụ nữ có thai: Mặc dù chưa có nghiên cứu trên người về nguy cơ đối với thai khi, nhưng những nghiên cứu trên động vật cho thấy các thuốc bisphosphonate vào xương thai nhi nhiều hơn vào xương của mẹ, do đó có nguy cơ gây hại cho thai. Do vậy, không nên dùng thuốc Zomekal cho phụ nữ có thai. Với phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ, nên dùng thuốc tránh thai trong khi điều trị bằng thuốc Zomekal.
  • Phụ nữ cho con bú: Không biết Zoledronic acid có qua sữa mẹ hay không. Do đó không nên dùng thuốc Zomekal cho phụ nữ cho con bú.

6. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc giữa Zomekal và một số thuốc khác có thể dẫn tới thay đổi hiệu quả điều trị hoặc gia tăng tác dụng không mong muốn. Vì vậy, bệnh nhân cần thông báo cho y bác sĩ tất cả các loại thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng. Dưới đây là một số tương tác đáng lưu ý khi sử dụng thuốc Zomekal:

  • Các thuốc lợi tiểu quai, kháng sinh nhóm aminoglycosid có thể hiệp đồng tác dụng và làm tăng nguy cơ hạ calci huyết của thuốc Zomekal.
  • Các thuốc có độc tính với thận, các thuốc kháng viêm không steroid, thalidomide có thể làm tăng nguy cơ phản ứng có hại trên thận của thuốc Zomekal.

Trên đây là những thông tin tổng quan về thuốc Zomekal. Nếu bệnh nhân có bất kỳ thắc mắc hoặc cần thêm thông tin về thuốc Zomekal, hãy liên hệ bác sĩ hoặc dược sĩ để được giải đáp.

41 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan