Lưu ý khi dùng thuốc Rabeprazol 10

Thuốc Rabeprazol 10mg được sử dụng trong điều trị các triệu chứng ở dạ dày và thực quản như tình trạng trào ngược axit và viêm loét dạ dày. Thuốc có thành phần chính là hoạt chất Rabeprazol natri. Vậy thuốc Rabeprazol 10 được sử dụng như thế nào?

1. Thuốc Rabeprazol 10mg là gì?

Thuốc Rabeprazol 10 thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa ức chế bơm proton. Thuốc có thành phần chính là Rabeprazol natri hàm lượng 10mg và các thành phần tá dược khác.

Rabeprazol 10 được bào chế theo các dạng:

  • Viên nén tan trong ruột: theo gói 10 mg, 20 mg và 40 mg. Cốm pha hỗn dịch bao tan trong ruột: 40mg/gói.
  • Thuốc tiêm (truyền tĩnh mạch): 20mg/ống, 40mg/ống.
  • Thuốc tiêm (truyền tĩnh mạch): 20 mg bột đông khô/lọ.

Sản phẩm được nghiên cứu và sản xuất tại Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long (PHARIMEXCO) - VIỆT NAM.

2. Chỉ định dùng thuốc Rabeprazol 10mg

Rabeprazole được sử dụng để điều trị các vấn đề nhất định ở dạ dày và thực quản như tình trạng trào ngược axit và viêm loét dạ dày. Cơ chế hoạt động của thuốc bằng cách làm giảm lượng axit trong dạ dày giúp làm giảm đi các triệu chứng như ợ nóng, ho kéo dài và khó nuốt. Thuốc Rabeprazol 10mg giúp chữa lành tổn thương do axit trong dạ dày và thực quản, giúp ngăn ngừa viêm loét và ngăn ngừa ung thư thực quản và được sử dụng trong các trường hợp cụ thể như sau:

  • Loét tá tràng cấp tính: Điều trị trong thời gian 4 tuần.
  • Loét dạ dày cấp tính.
  • Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản không có hoặc có viêm thực quản, loét hoặc trầy xước thực quản: Điều trị thời gian từ 4 đến 8 tuần và duy trì không quá 12 tháng để ngăn ngừa tái phát lại bệnh.
  • Tiêm truyền tĩnh mạch trong trường hợp xuất huyết tiêu hóa cao không do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản.
  • Hội chứng Zollinger - Ellison.
  • Kết hợp với liệu trình kháng sinh thích hợp để diệt Helicobacter pylori ở những người bệnh loét hành tá tràng.

Một số tác dụng khác của thuốc Rabeprazol không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định người bệnh dùng. Người bệnh chỉ sử dụng thuốc Rabeprazol này để điều trị một số bệnh lý khi có chỉ định của bác sĩ, dược sĩ.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Rabeprazol

Những thông tin sau đây không thể thay thế cho tờ hướng dẫn dùng thuốc hoặc lời khuyên của các chuyên viên y tế. Người bệnh hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc Rabeprazol 100mg điều trị.

3.1. Cách dùng

Thuốc Rabeprazol 10mg được chỉ định điều trị một lần/ngày, người bệnh nên uống thuốc vào buổi sáng và trước khi ăn xong. Người bệnh cần uống nguyên viên thuốc không được nhai hoặc nghiền nhỏ viên thuốc hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.

3.2. Liều dùng Rabeprazole

Người lớn:

  • Loét tá tràng cấp tính: Uống 20mg Rabeprazole natri /ngày, 1 lần vào buổi sáng. Nếu vết loét chưa liền hoàn toàn nên duy trì uống trong 4 tuần.
  • Loét dạ dày cấp lành tính: Uống 20mg Rabeprazole natri /ngày, 1 lần vào buổi sáng, trong 6 tuần. Nếu vết loét chưa liền hoàn toàn nên duy trì uống trong 6 tuần.
  • Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản có triệu chứng loét hoặc trầy xước: Uống 20mg Rabeprazole natri , 1 lần/ngày, trong 4 - 8 tuần.
  • Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản: Thông thường sẽ phải dùng thuốc lâu dài và điều trị duy trì, khuyến cáo nên dùng liều hàng ngày 10 - 20mg Rabeprazole natri, uống 1 lần/ngày, phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản không viêm thực quản: Liều khuyến cáo 10mg Rabeprazole natri /lần mỗi ngày cho tới 4 tuần, sau đó 10mg Rabeprazole natri /lần/ngày khi cần. Nếu trong 4 tuần không thấy triệu chứng bệnh được kiểm soát người bệnh cần được tái khám.
  • Hội chứng Zollinger - Ellison: Người lớn, liều khởi đầu là 60mg Rabeprazol natri / lần/ngày. Liều có thể tăng lên đến tối đa 120 mg Rabeprazole/ngày, chia 2 lần tùy theo sự cần thiết đối với từng bệnh nhân. Có thể chỉ định liều một lần/ngày lên đến 100 mg Rabeprazole. Liệu trình sử dụng Rabeprazole kéo dài cho đến khi hết triệu chứng lâm sàng.
  • Điều trị loét dạ dày lành tính và loét hành tá tràng kết hợp với nhiễm H. pylori: Liều khuyến cáo nên kết hợp các thuốc sau đây trong vòng 7 ngày: Rabeprazole 20 mg/lần, 2 lần/ngày + clarithromycin 500mg/lần, 2 lần/ngày và amoxicillin 1g/lần, 2 lần/ngày. Nên sử dụng vào buổi sáng và buổi tối là thích hợp nhất.

Trẻ em:

  • Điều trị GERD có triệu chứng ở người bệnh vị thành niên từ 12 tuổi trở lên: Thuốc viên giải phóng chậm Rabeprazole natri được chỉ định để điều trị GERD có biểu hiện ở thanh thiếu niên lớn hơn 12 tuổi với liều 20mg Rabeprazole natri, dùng 1 lần/ngày trong tối đa 8 tuần.

Bệnh nhân suy gan, suy thận:

  • Không cần điều chỉnh liều Rabeprazole natri.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Rabeprazol 100mg

Thuốc Rabeprazol 100mg không được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh quá mẫn với Rabeprazol natri hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
  • Mẫn cảm với các dẫn chất của Benzimidazole như Ezomeprazole, Pantoprazole, Lanzoprazole, Omeprazole.
  • Phụ nữ mang thai.
  • Đang cho con bú.

5. Tương tác thuốc Rabeprazol 100mg

Kết hợp dùng chung thuốc Rabeprazol 100mg với một số thuốc khác có thể xảy ra tình trạng tương tác thuốc như sau:

  • Thuốc Rabeprazol có thể làm tăng nồng độ digoxin trong máu và kéo dài chuyển hóa, bài tiết Phenytoin.
  • Rabeprazole kết hợp với Itraconazole hoặc Ketoconazole: Có thể giảm sự hấp thu Itraconazole hoặc Ketoconazole. Vì vậy, nếu người bệnh dùng cần được giám sát điều chỉnh liều Itraconazole hoặc Ketoconazole.
  • Tránh dùng đồng thời Rabeprazole với các thuốc Nelfinavir, Erlotinib, Delavirdin, Posaconazole.
  • Dùng đồng thời Atazanavir 300 mg/ritonavir 100 mg cùng với Rabeprazole natri liều duy nhất 40mg/ngày hoặc Atazanavir 400 mg với Lanzoprazole liều duy nhất 60mg/ngày trên người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy giảm mạnh nồng độ Atazanavir. Sự hấp thu Atazanavir phụ thuộc nhiều vào độ pH. Mặc dù có dữ liệu nghiên cứu, tuy nhiên người ta cho rằng hiện tượng trên cũng xảy ra với các thuốc ức chế bơm proton khác. Vì thế, không dùng chung Rabeprazole với thuốc ức chế bơm proton.
  • Rabeprazole có thể làm giảm nồng độ hoặc tác dụng của các thuốc Clorpidogrel, Atanazavir, Dabigatran, Dasatinib, Etexilat, Erlotinib, Indinavir, muối sắt, Itraconazole, Nelfinavir, Ketoconazole, Mesalamin, Mycophenolat.
  • Rabeprazole có thể tăng nồng độ/tác dụng của các thuốc là cơ chất CYP2C8 (mức độ rủi ro cao), CYP2C19, Methotrexat, Voriconazole., Saquinavir.

Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc Rabeprazol 100mg, người bệnh hãy thông báo cho bác sĩ tất cả các dòng thuốc mình đang sử dụng để tránh các tương tác thuốc không mong muốn xảy ra.

6. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Rabeprazol 100mg

Trong quá trình sử dụng thuốc Rabeprazol 100mg, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như:

  • Thường gặp

Đau đầu, ỉa chảy, đầy hơi, đau bụng, đau vùng bụng, buồn nôn, táo bón, suy nhược, mẩn ngứa và khô miệng. Các triệu chứng này đa số thường nhẹ và vừa đôi khi chỉ thoáng qua.

Ngoài ra, còn một số tác dụng thường gặp khác có thể xảy ra như nhiễm khuẩn, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, ho, viêm họng, viêm mũi, đau không rõ nguyên nhân, đau lưng, các triệu chứng giống cúm.

  • Ít gặp

Bồn chồn,đau ngực, buồn ngủ, khó tiêu, ợ hơi, ngứa, hồng ban, đau cơ, chuột rút, đau khớp, nhiễm khuẩn đường niệu, ớn lạnh, sốt, tăng enzym gan.

  • Hiếm gặp

Giảm bạch cầu đa nhân trung tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu, tăng huyết áp, trầm cảm, chán ăn, rối loạn thị giác, viêm gan, vàng da, viêm dạ dày, viêm răng, rối loạn vị giác, bệnh não do gan, ngứa, đổ mồ hôi, viêm thận kẽ, phản ứng phồng nước, tăng cân.

  • Rất hiếm gặp

Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng và hội chứng Stevens - Johnson.

  • Chưa biết tỉ lệ

Phù ngoại biên, giảm natri huyết, chứng vú to ở đàn ông.

7. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Rabeprazol 100mg

Trước khi dùng thuốc Rabeprazol 100mg điều trị, người bệnh cần tham khảo thật kỹ những thông tin trên tờ hướng dẫn dùng thuốc hoặc toa thuốc của bác sĩ, dược sĩ. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm một số thông tin lưu ý dưới đây.

  • Người bệnh trước khi dùng Rabeprazol cần loại trừ khả năng bị u ác tính. Trường hợp sử dụng Rabeprazol điều trị kéo dài hơn một năm với cần được giám sát định kỳ.
  • Thận trọng khi dùng Rabeprazole với các thuốc ức chế bơm proton khác hoặc các dẫn chất benzimidazole khi dùng thay thế, vì có nguy cơ phản ứng quá mẫn chéo với các thuốc này.
  • Không được dùng Rabeprazole cho trẻ em vì chưa có kinh nghiệm và các dữ liệu về độ an toàn khi sử dụng. Đã có các báo cáo hậu mãi về rối loạn tạo máu như giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu. Trong đa số các trường hợp không tìm ra bệnh căn nhưng các rối loạn này về máu không nghiêm trọng và thường sẽ biến mất khi ngừng sử dụng thuốc Rabeprazole.
  • Đã có báo cáo về sự bất thường enzym gan trong thử nghiệm lâm sàng và sau khi sử dụng thuốc Rabeprazole. Nhưng nếu như không có nguyên nhân khác, các rối loạn enzym này thường không nghiêm trọng và sẽ biến mất khi ngừng sử dụng Rabeprazole. Tuy nhiên, cần thận trọng sử dụng thuốc Rabeprazol 100mg cho người bị suy gan nặng.
  • Điều trị với các thuốc ức chế bơm proton, kể cả rabeprazole, có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa với Clostridium difficile, Salmonella và Campylobacter.
  • Không được chỉ định kết hợp Atazanavir với Rabeprazole natri.
  • Không sử dụng Rabeprazole cho những người bệnh gặp tình trạng không dung nạp galactose do di truyền, suy giảm hấp thu glucose, galactose hoặc thiếu enzym Lapp lactase.
  • Chống chỉ định dùng Rabeprazol 100 với phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú. Bởi vì, chưa có dữ liệu nghiên cứu về độ an toàn của Rabeprazole khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không ( có dữ liệu rabeprazole được tiết vào sữa chuột).
  • Rabeprazol có gây ra tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt và đau đầu nên thận trọng khi sử dụng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thuốc Rabeprazol 10mg có thành phần chính là hoạt chất Rabeprazol natri. Thuốc được sử dụng trong điều trị các triệu chứng ở dạ dày và thực quản như tình trạng trào ngược axit và viêm loét dạ dày. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

5.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan