Công dụng thuốc Disidana

Thuốc Disidana được sản xuất và đăng ký bởi Công ty cổ phần dược Danapha, thuộc nhóm thuốc hạ sốt, giảm đau, điều trị các bệnh xương khớp, Gout và chống viêm không Steroid.

1. Disidana là thuốc gì?

Thuốc Disidana có thành phần chính chứa hoạt chất Nefopam hydroclorid với hàm lượng 20mg/ 2 ml, được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, trình bài dạng hộp gồm 10 ống, mỗi ống chứa 2 ml. Hạn sử dụng của thuốc Disidana là 36 tháng kể từ ngày sản xuất được in trên bao bì.

2. Công dụng của thuốc Disidana

Dược lực học của thuốc Disidana: Hoạt chất Nefopam là 1 loại thuốc giảm đau không thuốc nhóm opioid, hoạt chất này có cấu trúc hóa học không liên quan đến các thuốc giảm đau hiện có. Nefopam không gây ức chế đến hô hấp không có các bằng chứng nghiên cứu trên tiền lâm sàng về sự quen thuốc xảy ra đối với Nefopam.

Dược động học của thuốc Disidana: Sau khi tiến hành tiêm bắp Nefopam với liều 20 mg, sau 0,5 đến 1 giờ nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đo được là khoảng 25 ng/ml. 5 giờ là thời gian bán thải trung bình của thuốc. Còn đối với tiêm tĩnh mạch, thời gian bán thải trung bình là 4 giờ khi tiêm tiêm liều 20mg. Nefopam liên kết với protein khoảng 71 – 76%. Ba chất chuyển hóa chính của nefopam là N-oxyd-nefopam, desmethyl-nefopam và N-glucuronid-nefopam. Nefopam được chuyển hóa và thải trừ chủ yếu qua đường nước tiểu. Trong nước tiểu có khoảng 87% liều đã dùng được tìm thấy. Có dưới 5 % liều dùng được thải trừ ở dưới dạng không chuyển hóa.

Thuốc Disidana được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị cho các cơn đau cấp tính và mãn tính.
  • Điều trị đau sau phẫu thuật, đau cơ xương, đau do các chấn thương, nhức răng.
  • Điều trị đau trong ung thư.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Disidana

3.1 Cách dùng thuốc Disidana

Thuốc Disidana được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm. Để đảm bảo an toàn trong sử dụng, thuốc chỉ nên được thực hiện bởi bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chuyên môn. Thuốc được sử dụng trong tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

3.2 Liều dùng thuốc Disidana

  • Tiêm bắp: Dùng với liều 20mg mỗi 4 đến 6 giờ.
  • Tiêm tĩnh mạch chậm: Dùng với liều từ 10 – 20 mg mỗi 4 – 6 giờ hoặc với liều 10 – 30mg tiêm truyền tĩnh mạch trong 2 – 6 giờ.
  • Liều tối đa được sử dụng trong đường tiêm là 120 mg/24 giờ.
  • Đối với người cao tuổi: Sử dụng liều tối đa là 10 mg dùng 3 lần/ngày (Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch).

3.3 Quá liều và cách xử lý

Đối với thuốc Disidana: Liều dùng được chỉ định là thực hiện bởi bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chuyên môn nên hầu như không có khả năng xảy ra quá liều đối với thuốc này. Tuy nhiên, nếu phát hiện ra đã dùng thuốc quá liều cần báo ngay với bác sĩ để được xử lý kịp thời.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Disidana

Trong quá trình sử dụng thuốc Disidana, bên cạnh những tác dụng điều trị của thuốc, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như sau: Nôn, buồn nôn, khô miệng, bồn chồn, nhìn mờ, chóng mặt, ngủ gà, mất ngủ, tiết mồ hôi, tim đập nhanh và nhức đầu.

Khuyến cáo người bệnh khi gặp phải bất cứ dấu hiệu hoặc triệu chứng bất thường nào cần báo ngay với bác sĩ để được hướng dẫn điều trị và xử trí kịp thời.

5. Tương tác thuốc Disidana

Tương tác thuốc thường xảy ra rất phức tạp, khuyến cáo bệnh nhân trước khi được chỉ đinh sử dụng Disidana, cần liệt kê tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để bác sĩ có được một phác đồ điều trị hiệu quả, phù hợp với mỗi đối tượng.

Cần tránh sử dụng chung Disidana với thuốc chống trầm cảm 3 vòng và các thuốc nhóm IMAO.

Các loại thực phẩm lên men, thực phẩm có cồn, rượu bia, thuốc lá cần hạn chế hoặc tránh sử dụng trong khi sử dụng Disidana vì các tác nhân này có thể làm thay đổi cơ chế hoạt động của các hoạt chất có trong Disidana làm ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc.

6. Lưu ý khi sử dụng thuốc Disidana

6.1 Chống chỉ định của thuốc Disidana

Không chỉ định sử dụng thuốc Disidana cho các đối tượng sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Nefopam hoặc bất cứ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử bí tiểu, co giật, glocom góc đóng.
  • Bệnh nhân là trẻ em dưới 12 tuổi hoặc đang sử dụng thuốc IMAO.

6.2 Thận trọng khi sử dụng thuốc Disidana

  • Cần thận trọng sử dụng thuốc Disidana trên các đối tượng là người bệnh có suy thận hoặc suy gan hoặc đang sử dụng thuốc kháng tiết Cholin.
  • Đối tượng là phụ nữ có thai hoặc bà mẹ đang nuôi con bằng sữa mẹ hiện tại chưa có báo cáo hoặc nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng Disidana trên đối tượng này. Khi có mong muốn sử dụng đều phải tham khảo ý kiến của bác sĩ, cân nhắc giữa lợi ích đạt được và nguy cơ có thể gặp phải trước khi dùng.
  • Khi sử dụng Disidana có thể gây ra tình trạng chóng mặt, buồn ngủ nên cần phải thông báo trước với các đối tượng bệnh nhân lái xe hoặc vận hành máy móc trước khi dùng Disidana.

7. Bảo quản thuốc Disidana

Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng Disidana theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, nhiệt độ thích hợp từ 25 đến 30oC.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Disidana, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Disidana là thuốc kê đơn, bạn tuyệt đối không được tự ý mua thuốc và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

40 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan