Công dụng thuốc Haiphadexa

Thuốc Haiphadexa có thành phần hoạt chất chính là Chloramphenicol với hàm lượng 20mg và Dexamethason natri phosphat với hàm lượng 5mg. Thuốc có công dụng trong điều trị bệnh về mắt như viêm kết mạc cấp tính, viêm loét giác mạc, nhiễm trùng tuyến lệ, viêm mí mắt,...

1. Thuốc Haiphadexa là thuốc gì?

Thuốc Haiphadexa là thuốc gì? Thuốc Haiphadexa có thành phần hoạt chất chính là Chloramphenicol với hàm lượng 20mg và Dexamethason natri phosphat với hàm lượng 5mg. Thuốc có công dụng trong điều trị bệnh về mắt như viêm kết mạc cấp tính, viêm loét giác mạc, nhiễm trùng tuyến lệ, viêm mí mắt,...

Thuốc Haiphadexa được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt. Quy cách đóng gói là hộp thuốc gồm 1 lọ 5ml.

1.1. Thông tin thành phần Chloramphenicol

1.1.1. Dược lực học của hoạt chất Chloramphenicol

Hoạt chất Chloramphenicol là kháng sinh được phân lập từ Streptomyces venezuelae, nay được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp.

1.1.2. Dược động học của hoạt chất Chloramphenicol

  • Khả năng hấp thu: Hoạt chất Chloramphenicol được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Cloramphenicol palmitat thuỷ phân trong đường tiêu hoá và được hấp thu dưới dạng ác cloramphenicol tự do. Sau khi dùng tại chỗ ở mắt, hoạt chất Cloramphenicol được hấp thu vào thuỷ dịch.
  • Khả năng phân bố: Hoạt chất Chloramphenicol được phân bố rộng khắp trong phần lớn mô cơ thể kể cả nước bọt, dịch cổ trướng, dịch màng phổi, hoạt dịch, thuỷ dịch và dịch kính. Nồng độ thuốc cao nhất tồn tại trong gan và thận. Hoạt chất Chloramphenicol gắn kết với khoảng 60% với protein huyết tương.
  • Khả năng chuyển hóa: Hoạt chất Chloramphenicol bị khử hoạt chủ yếu ở gan do glucuronyl transferase.
  • Khả năng thải trừ: Khoảng 68-99% một liều uống Cloramphenicol được thải trừ ra ngoài qua nước tiểu trong 3 ngày.

1.1.3. Tác dụng của hoạt chất Chloramphenicol

  • Dược chất Chloramphenicol thường có tác dụng kìm khuẩn, nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc đối với những vi khuẩn nhạy cảm cao.
  • Cloramphenicol ức chế khả năng tổng hợp protein ở những vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosom. Đồng thời, dược chất này cũng có ức chế tổng hợp protein ở những tế bào tăng sinh nhanh của động vật có vú.
  • Dược chất Chloramphenicol có thể gây ra ức chế tủy xương và có thể không hồi phục được.
  • Thuốc không có tác dụng với Shigella flexneri, Escherichia coli, Enterobacter spp., Staphylococcus aureus, Salmonella typhi, Streptococcus pneumoniae và ít tác dụng đối với nấm.

1.2. Thông tin thành phần Dexamethasone

1.2.1. Dược lực của hoạt chất Dexamethasone

Dexamethasone là fluomethylprednisolon là một loại glucocorticoid tổng hợp, hầu như không tan trong nước.

1.2.2. Dược động học của hoạt chất Dexamethasone

  • Khả năng hấp thu: Dược chất Dexamethasone được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, cũng hấp thu tốt ở ngay vị trí dùng thuốc. Thuốc được hấp thu cao ở thận, gan và các tuyến thượng thận.
  • Khả năng phân bố: Thuốc được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể, thuốc qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa mẹ. Thuốc cũng liên kết với protein huyết tương tới 77% và chủ yếu là albumin.
  • Khả năng chuyển hoá: Hoạt chất Dexamethasone chuyển hoá ở gan chậm.
  • Khả năng thải trừ: Hoạt chất Dexamethasone thải trừ ra ngoài qua nước tiểu, hầu hết ở dạng steroid không liên hợp. Thời gian bán thải trung bình khoảng 36 đến 54 giờ.

1.2.3. Tác dụng của hoạt chất Dexamethasone

  • Hoạt chất Dexamethason có tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến một số gen được dịch mã.
  • Hoạt chất Dexamethason có công dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít. Về hoạt lực chống viêm, Dexamethason có công dụng mạnh hơn Hydrocortison 30 lần.
  • Với liều tác dụng dược lý, hoạt chất Dexamethason dùng toàn thân gây ra ức chế tuyến yên gây giải phóng corticotropin (ACTH), làm cho vỏ tuyến thượng thận ngừng tiết hormon corticosteroid nội sinh gây ra suy vỏ tuyến thượng thận thứ phát.

2. Thuốc Haiphadexa có tác dụng gì?

Thuốc Haiphadexa được chỉ định trong điều trị bệnh lý như sau:

  • Điều trị viêm loét giác mạc, nhiễm trùng tuyến lệ, viêm kết mạc cấp tính, viêm mí mắt.
  • Dự phòng nhiễm trùng trước và sau phẫu thuật mắt, bỏng hóa chất và các loại bỏng khác.
  • Điều trị những nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, viêm màng não và những nhiễm khuẩn khác do Haemophilus influenzae khi các kháng sinh Aminopenicillin, Gentamicin và một số kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3 không hiệu quả hoặc bị chống chỉ định.
  • Nhiễm khuẩn do vi khuẩn Rickettsia khi không thể sử dụng thuốc Tetracyclin.
  • Đau mắt hột và zona mắt.
  • Bơm rửa hệ thống dẫn lưu nước mắt với mục đích điều trị hay phòng ngừa.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Haiphadexa

Cách dùng và liều dùng của thuốc Haiphadexa như sau:

  • Thuốc Haiphadexa được bào chế dưới dạng thuốc nhỏ mắt, thích hợp sử dụng theo cách nhỏ trực tiếp vào mắt.
  • Liều dùng đối với người lớn: thuốc Haiphadexa nhỏ 1 đến 2 giọt/lần, dùng từ 2 đến 4 lần một ngày. Trong giai đoạn bệnh cấp tính: nhỏ 1 giọt/giờ.
  • Thời gian điều trị khoảng 10 ngày.
  • Liều dùng đối với trẻ em: hiện nay chưa có khuyến cáo dùng cho trẻ em.

4.Tác dụng không mong muốn của thuốc Haiphadexa

Trong quá trình sử dụng thuốc Haiphadexa, người bệnh có thể gặp phải những tác dụng không mong muốn hiếm gặp như kích ứng tại chỗ, dị ứng, cảm xót nhẹ thoáng qua, vị đắng khi xuống miệng. Cá biệt xuất hiện tác dụng loạn sản máu bất hồi phục một phần, viêm dây thần kinh có hồi phục.

Bạn cần chủ động thông báo với bác sĩ điều trị hoặc các chuyên gia y tế nếu bạn gặp phải những tác dụng không mong muốn khác nghiêm trọng khi sử dụng thuốc Haiphadexa.

5. Tương tác của thuốc Haiphadexa

Để tránh tương tác thuốc Haiphadexa xảy ra người bệnh cần thông báo cho bác sĩ được biết về các loại thuốc, thảo dược, sản phẩm chăm sóc sức khỏe đang sử dụng để bác sĩ cân nhắc và kê đơn thuốc một cách phù hợp.

6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Haiphadexa

Trong quá trình sử dụng thuốc Haiphadexa, người bệnh cần lưu ý đến một số vấn đề sau đây:

6.1. Chống chỉ định của thuốc Haiphadexa

Chống chỉ định của thuốc Haiphadexa trong những trường hợp sau đây:

  • Người có cơ địa nhạy cảm hay quá mẫn với thành phần Dexamethasone hay Chloramphenicol.
  • Người bị bệnh suy tủy, trẻ sơ sinh.
  • Những người bị nhiễm virus, vi nấm ở mắt, lao mắt hay bệnh glaucoma.

6.2. Thận trọng khi sử dụng thuốc

  • Thuốc Haiphadexa cần được sử dụng thận trọng đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Không dùng thuốc Haiphadexa trong thời gian lâu dài.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Haiphadexa, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Haiphadexa để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

84 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan