Công dụng thuốc Pretmetason

Thuốc Pretmetason thuộc nhóm Glucocorticoid, chứa thành phần chính là Dexamethason. Thuốc có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Bài viết dưới đây cung cấp cho bạn đọc thông tin về công dụng và lưu ý khi sử dụng thuốc Pretmetason.

1. Pretmetason công dụng là gì?

Thuốc Pretmetason có hoạt chất chính là Dexamethason, thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 5mg.

Dexamethason là fluomethylprednisolon, một glucocorticoid tổng hợp và hầu như không tan trong nước. Glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, sau đó chuyển vị vào nhân tế bào và ở đây thuốc tác động đến một số gen được dịch mã. Dexamethason cũng có một số tác dụng trực tiếp không qua trung gian gắn kết vào các thụ thể.

Dexamethason có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống dị ứng, viêm và ức chế miễn dịch, nhưng Dexamethason ít có tác dụng đến cân bằng điện giải. Về tác dụng chống viêm, Dexamethason mạnh hơn Hydrocortison 30 lần và Prednisolon 7 lần.

Dexamethason được sử dụng trong điều trị các bệnh lý mà corticosteroid được chỉ định như sốc do chảy máu, phẫu thuật, chấn thương, nhiễm khuẩn; các bệnh viêm khớp và mô mềm; phù não do u não. Dexamethason còn được sử dụng trong điều trị ngắn ngày dị ứng cấp tính, như phù thần kinh – mạch; các giai đoạn cấp hoặc nặng lên của bệnh dị ứng mạn tính.

Ở liều tác dụng dược lý, Dexamethason dùng đường toàn thân gây ức chế tuyến yên giải phóng corticotropin (ACTH), điều này làm cho vỏ tuyến thượng thận ngừng tiết hormon corticosteroid nội sinh (có thể gây suy vỏ thượng thận thứ phát). Nếu cần thiết phải sử dụng Dexamethason để điều trị trong thời gian dài, nên dùng thuốc với liều thấp nhất có thể.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Pretmetason

Thuốc Pretmetason được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng nặng, bệnh viêm da, viêm khớp, bệnh hen phế quản nặng hoặc mạn tính, nhiễm khuẩn đường ruột, ung thư và bệnh tự miễn.
  • Ngăn chặn và giảm các triệu chứng của viêm (đỏ, sưng, đau, ngứa) ở bất kỳ bộ phận nào của cơ thể.

Chống chỉ định dùng thuốc Pretmetason 20mg trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng, quá mẫn với Dexamethason hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc Pretmetason.
  • Nhiễm virus tại chỗ, nhiễm nấm toàn thân.
  • Nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng khuẩn.

3. Cách dùng thuốc Pretmetason

Thuốc Pretmetason dùng đường uống với liều tham khảo như sau:

  • Liều khởi đầu ở người lớn: uống 2-18 viên/ ngày, tùy theo tình trạng bệnh, chia liều thành 2-4 lần/ ngày. Trường hợp bệnh ít nghiêm trọng có thể dùng liều thấp hơn 1 viên/ ngày. Nếu bệnh trầm trọng hơn có thể cần liều cao hơn 18 viên/ ngày.
  • Trẻ em: Sử dụng thuốc Pretmetason cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên, liều dùng 0,02 – 0,3mg/ kg/ ngày, chia liều thành 3-4 lần/ ngày.

Quá liều thuốc Pretmetason và xử trí:

  • Quá liều thuốc Dexamethason gây ngộ độc cấp hoặc gây tử vong rất hiếm gặp.
  • Hiện nay không có thuốc giải độc cho Dexamethason đặc hiệu. Không có chỉ định điều trị ngộ độc Dexamethason mạn, trừ trường hợp bệnh nhân quá nhạy cảm với corticosteroid; điều trị triệu chứng khi cần.
  • Nếu bệnh nhân xuất hiện phản ứng quá mẫn hoặc choáng phản vệ có thể được điều trị bằng hô hấp nhân tạo, Epinephrine và Aminophylline.

4. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Pretmetason

Thường gặp:

  • Rối loạn điện giải: Hạ kali máu, giữ natri và nước gây phù nề và tăng huyết áp.
  • Nội tiết, chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, teo tuyến thượng thận, giảm bài tiết ACTH, rối loạn kinh nguyệt, giảm dung nạp glucose.
  • Cơ xương: Loãng xương, gãy xương bệnh lý, hoại tử xương vô khuẩn, nứt đốt sống, teo cơ có hồi phục.
  • Tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hoá, loét thủng, viêm tụy cấp.
  • Da: Rậm lông, teo da, ban đỏ, bầm máu.
  • Thần kinh: Sảng khoái, mất ngủ.

Ít gặp:

  • Phản ứng quá mẫn, đôi khi có thể gặp choáng phản vệ.
  • Tăng bạch cầu, khó ở, huyết khối tắc mạch, ngon miệng, tăng cân, buồn nôn, nấc, áp xe vô khuẩn.

Triệu chứng và các dấu hiệu ngừng thuốc:

  • Giảm quá nhanh liều thuốc Pretmetason sau khi điều trị trong thời gian dài có thể dẫn đến suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và tử vong. Ngừng thuốc Pretmetason đôi khi có thể gây triệu chứng tương tự như tái phát bệnh.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Pretmetason 20mg

Bệnh nhân loãng xương, loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, lao, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận hoặc bệnh nhân mới phẫu thuật ruột cần theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh này nếu cần thiết phải dùng Dexamethason.

Bệnh nhân nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, nên điều trị bằng thuốc kháng khuẩn đặc hiệu trước là cần thiết. Do tác dụng ức chế miễn dịch của Dexamethason có thể làm xuất hiện cơn kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, bệnh nhân viêm màng não nhiễm khuẩn cần phải sử dụng Dexamethason trước khi dùng thuốc kháng khuẩn đặc hiệu, điều này để đề phòng viêm não do phản ứng với mảnh xác vi khuẩn bị thuốc kháng khuẩn diệt.

Phụ nữ mang thai: Thuốc Dexamethason có thể làm giảm trọng lượng thai nhi và trọng lượng của nhau thai. Thuốc Dexamethason cũng có thể gây ức chế tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh nếu bà mẹ dùng thuốc trong thời gian dài. Dùng glucocorticoid có khả năng chống nguy cơ hội chứng suy hô hấp sơ sinh và bệnh loạn sản phổi – phế quản ở trẻ đẻ non.

Phụ nữ đang cho con bú: Dexamethason được bài tiết vào sữa mẹ, do đó sử dụng thuốc Pretmetason có thể có nguy cơ đối với trẻ bú mẹ.

6. Tương tác thuốc

  • Tránh dùng đồng thời thuốc Pretmetason với các thuốc sau đây: Everolimus, Natalizumab, Nisoldipin, Nilotinib, Tolvaptan, Ranolazin, vacxin sống giảm độc lực.
  • Dexamethason có thể làm tăng tác dụng của Amphotericin B; chất ức chế acetylcholinesterase, Cyclosporin, Natalizumab, Lenalidomid, Thalidomid; thuốc chống viêm không steroid (không chọn lọc), thuốc chống viêm không steroid (chất ức chế COX-2); thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc lợi tiểu quai; Warfarin.
  • Tác dụng của Dexamethason có thể tăng nếu dùng đồng thời với: chất chống nấm (dẫn xuất azol); thuốc chẹn kênh calci (không dihydropyridin); các chất ức chế CYP3A4 mạnh và vừa; dẫn xuất estrogen; chất ức chế P-glycoprotein; chất phong bế thần kinh cơ (không khử cực); kháng sinh quinolon; salicylat; dasatinib; trastuzumab.
  • Dexamethason có thể làm giảm tác dụng của các chất nền CYP3A4, các chất nền P- glycoprotein; thuốc điều trị đái tháo đường; calcitriol; isoniazid; nilotinib; salicylat; tolvaptan; sorafenib; vắc xin (bất hoạt).
  • Tác dụng của Dexamethason có thể giảm bởi Barbiturat; chất gây cảm ứng p-glycoprotein; các chất kháng acid; Rifamycin.
  • Bệnh nhân được chỉ định liệu pháp corticosteroid tác dụng toàn thân có thể cần chế độ ăn uống tăng lượng kali, vitamin A, vitamin B6, vitamin C, vitamin D, calci, folat, kẽm và phospho, giảm lượng Natri.
  • Barbiturat, Rifampicin, Phenytoin, Carbamazepin, Aminoglutethimid có thể làm tăng thanh thải của Dexamethason, do đó làm giảm tác dụng điều trị của thuốc.
  • Dexamethason đối kháng tác dụng với các thuốc hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu.
  • Corticosteroid làm tăng tác dụng hạ kali máu của thuốc lợi tiểu thiazid hoặc furosemid và amphotericin B.
  • Dẫn chất coumarin chống đông máu khi dùng đồng thời với Pretmetason có thể tăng hiệu lực chống đông máu, nên cần theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát.
  • Salicylat tăng thanh thải khi dùng đồng thời với Dexamethason, vì vậy khi ngừng thuốc dễ bị ngộ độc salicylat.

Bài viết đã cung cấp thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Pretmetason. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Pretmetason theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

70 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan