Công dụng thuốc Terpin hydrat

Terpin hydrat là thuốc giúp tăng dịch tiết dịch nhầy đường hô hấp, giúp loãng đờm và khiến đờm dễ được tống ra ngoài thông qua phản xạ ho. Nhờ đó mà được chỉ định dùng trong các trường hợp ho có đờm do viêm phế quản cấp và mạn gây ra. Tuy nhiên để hiểu hơn về thuốc và dùng thuốc đúng nhất, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Terpin hydrat có công dụng gì?

Terpin hydrate là một loại thuốc long đờm, được bào chế dưới dạng viên nén Terpin hydrat 100mg.

Cơ chế long đờm của Terpin hydrat bằng cách trực tiếp tác động lên các tế bào chế tiết tại niêm mạc phế quản ở đường hô hấp. Khi tăng dịch tiết đường hô hấp sẽ làm tăng lượng chất lỏng, từ đó giúp giải phóng các chất kích thích tại chỗ và làm giảm độ nhớt của chất nhầy và chúng ta sẽ dễ dàng trong việc loại bỏ nó qua phản xạ ho và khạc đờm. Ngoài ra, chất này còn có tính sát trùng yếu trên đường hô hấp.

Thông thường Terpin hydrat có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thành phần khác như Codein, Dexamethorphan...

Chỉ định và chống chỉ định dùng Terpin hydrat

Thuốc Terpin hydrat được chỉ định trong các trường hợp ho có đờm do các nguyên nhân sau:

  • Viêm phế quản cấp tính hoặc viêm phế quản mãn tính.
  • Các bệnh nhiễm đường hô hấp trên như cảm lạnh, viêm mũi xoang...

Không dùng Terpin hydrat trong các trường hợp sau:

  • Khi bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc.
  • Ho do hen phế quản.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi do có nguy cơ có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng, bao gồm thở chậm hoặc khó thở và tử vong.
  • Thận trọng khi dùng cho người có tiền sử trầm cảm, suy gan, suy thận nặng, mắc bệnh táo bón.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Terpin hydrat

Thuốc Terpin hydrat được dùng bằng đường uống, nên uống thuốc với cốc nước sau bữa ăn chính hoặc sau bữa ăn nhẹ. Nên uống nhiều nước khi uống thuốc để tăng hiệu lực điều trị. Không dùng thuốc kéo dài vì sẽ dẫn đến sự phụ thuộc vào thuốc.

Liều dùng Terpin hydrat:

  • Người lớn dùng liều từ 1 đến 2 viên 100mg/ lần, mỗi ngày dùng khoảng 3 đến 4 lần, khoảng cách giữa các liều ít nhất 6 giờ. Không dùng quá 8 viên mỗi ngày.
  • Trẻ em chưa có liều được nghiên cứu an toàn cho nên cần hỏi ý kiến bác sĩ khi dùng.

Mặt khác, Terpin hydrat có thể thay đổi tùy từng trường hợp, cho nên liều dùng trên chỉ nên để tham khảo.

4. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Terpin hydrat

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc bao gồm:

  • Rối loạn tiêu hóa như nôn, buồn nôn, táo bón. Có thể gây bí tiểu.
  • Chóng mặt: Để hạn chóng mặt khi đứng dậy và ngồi dậy thì cần nên thay đổi tư thế một cách từ từ.
  • Cảm giác buồn ngủ, ngủ gà.
  • Trầm cảm, rối loạn sự phối hợp hoạt động.
  • Phản ứng dị ứng: Dị ứng trên da, khó thở, sưng mặt, sưng họng... Nếu thấy phản ứng dị ứng cần ngưng sử dụng và đến các cơ sở y tế để được thăm khám, xử lý kịp thời.

5. Lưu ý khi dùng thuốc Terpin hydrat

Khi dùng thuốc bạn cần lưu ý một số điều sau:

  • Cần thông báo với bác sĩ hay dược sĩ về tiền sử bệnh và tiền sử dị ứng trước đây. Để tránh các trường hợp chống chỉ định, hạn chế những phản ứng không đáng có.
  • Không tự ý thay đổi liều dùng thuốc và không dùng thuốc kéo dài quá 10 ngày khi chưa được bác sĩ chỉ định.
  • Hãy thận trọng khi thực hiện những công việc đòi hỏi sự tỉnh táo ví dụ như lái xe, vận hành máy móc vì thuốc này gây buồn ngủ. Nguy cơ tai nạn khi thực hiện công việc.
  • Lưu ý khi dùng thuốc trong các trường hợp mắc các bệnh về đường hô hấp như hen phế quản, khí phế thũng, trầm cảm, táo bón.
  • Hiện này vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai, cho nên không nên dùng khi mang thai. Thuốc được tìm thấy một lượng nhỏ trong sữa mẹ và có thể gây hại cho trẻ bú mẹ. Trước khi dùng thuốc, hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
  • Không dùng chung thuốc với rượu và đồ uống có chứa rượu trong thời gian sử dụng thuốc. Tránh nguy cơ tác dụng phụ của thuốc.
  • Tương tác có thể xảy ra khi dùng chung các loại thuốc với nhau. Cho nên, không dùng chung với thuốc long đờm khác và thuốc làm loãng đờm như là Acetylcystein, Ambroxol, Bromhexin,... Thuốc chống trầm cảm như Amitriptyline, Imipramine, Clomipramine, Phenelzine... Thuốc an thần có thể làm tăng tác dụng phụ gây buồn ngủ như Diazepam, Phenobarbital, Clorazepate,...
  • Khi dùng thuốc bạn nên uống nhiều nước vì nó sẽ giúp tăng hiệu quả làm loãng chất nhầy, loại bỏ đờm dễ hơn.
  • Quá liều có thể xảy ra, khi đó sẽ có nguy cơ xuất hiện các triệu chứng như suy hô hấp, lơ mơ, đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cơ, da lạnh. Đôi khi xuất hiện mạch chậm và hạ huyết áp. Trong trường hợp nặng có thể ngừng thở, trụy tim mạch, ngừng tim và có thể dẫn tới tử vong. Cho nên, khi bạn hay người thân dùng một liều lớn thuốc này nên tới ngay cơ sở y tế để được điều trị kịp thời.
  • Bảo quản thuốc ở những nơi thoáng mát và tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay của trẻ em.

Thuốc Terpin hydrat có công dụng chính là làm loãng đờm. Nhưng cần lưu ý nó không an toàn với trẻ, không dùng cho trẻ và cần được dùng dưới chỉ định của bác sĩ. Tránh tự ý dùng thuốc có thể gây hại cho cơ thể.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

62.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan