Thuốc Opetacid là một thuốc kháng acid có thành phần phối hợp giữa nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd, thuốc có tác dụng trung hòa acid dịch vị và chống loét đường tiêu hoá.
1. Thuốc Opetacid có công dụng gì?
Opetacid công dụng như thế nào? Thành phần của thuốc Opetacid bao gồm: Nhôm hydroxyd (dưới dạng Nhôm hydroxyd gel khô) 400mg và Magnesi hydroxyd 400mg, bào chế dạng viên nén hình tròn, hai mặt trơn, mùi bạc hà và có vị ngọt.
- Nhôm hydroxyd
Nhôm hydroxyd là một dạng muối vô cơ dùng như một thành phần trong thuốc kháng acid. Khi sử dụng nhôm hydroxide phản ứng với acid còn dư thừa trong dạ dày để làm giảm nồng độ acid tại dạ dày, từ đó giúp có tác dụng giảm các triệu chứng của loét dạ dày tá tràng như ợ nóng, ợ chua hoặc đầy bụng, đau thượng vị và triệu chứng của trào ngược dạ dày - thực quản. Bản chất của nhôm hydroxyd khi dùng hay gây ra táo bón, nên thuốc thường được uống cùng thuốc kháng acid có chứa thành phần là magnesi (đây là thuốc có tác dụng nhuận tràng).
- Magnesi hydroxyd
Magnesi hydroxyd tan trong acid dịch vị, sau đó giải phóng ra các anion có tác dụng trung hòa acid dạ dày, hoặc như một chất đệm cho dịch dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch tiết ở dạ dày. Kết quả là pH dạ dày tăng lên, từ đó làm giảm triệu chứng tăng acid. Thuốc cũng làm giảm độ acid trong thực quản và làm giảm tác dụng của men pepsin. Tác dụng này đặc biệt quan trọng ở người bệnh loét đường tiêu hoá. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng nhuận tràng nên hay được phối hợp với các nhôm hydroxyd để giảm tác dụng gây táo bón của nhôm hydroxyd.
2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Opetacid
Chỉ định:
Thuốc Opetacid công dụng trung hòa acid dịch vị và được chỉ định dùng trong những trường hợp sau:
- Ðiều trị ngắn hạn để điều trị các triệu chứng loét đường tiêu hoá;
- Triệu chứng gây ra do tăng tiết acid, tăng vận động dạ dày;
- Giảm tình trạng đầy hơi khó tiêu, ợ chua, ợ hơi do viêm dạ dày, viêm tá tràng, viêm thực quản, chế độ ăn không thích hợp gây ra.
Chống chỉ định:
Không dùng thuốc Opetacid cho những trường hợp sau đây:
- Người có tiền sử mẫn cảm với nhôm hydroxyd hay magnesi hydroxid hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc;
- Glaucoma góc đóng;
- Tắc liệt ruột, hẹp môn vị.
- Liên quan magnesi không dùng khi suy thận nặng.
- Nồng độ phosphat thấp.
- Cơ thể quá suy nhược.
- Không dùng thuốc cho trẻ em.
3. Liều lượng và cách dùng thuốc Opetacid
Cách dùng: Dùng thuốc Opetacid bằng đường uống, bạn nên nhai kỹ viên thuốc càng lâu càng tốt trước khi nuốt. Nên uống vào khoảng từ 20 đến 60 phút sau khi ăn và trước khi đi ngủ.
Liều dùng:
Đối với người lớn:
- Loét đường tiêu hoá và viêm dạ dày: Nhai 1-2 viên sau mỗi 4 giờ.
- Tăng tiết acid dạ dày gây ra ợ nóng hay trào ngược acid: Nhai từ 1-2 viên sau khi ăn hay ngay khi có triệu chứng.
Cần lưu ý: Tối đa 6 lần/ngày; Không được dùng quá 12 viên/ngày và không dùng với liều tối đa liên tục trong vòng 10 ngày mà không được chỉ định của bác sĩ.
4. Tác dụng phụ của thuốc Opetacid
Những tác dụng không mong muốn của thuốc Opetacid mà bạn gặp phải bao gồm:
- Rối loạn nhu động ruột gây ra tiêu chảy hoặc táo bón.
- Giảm phospho trong máu sau khi dùng thuốc dài ngày hoặc dùng liều cao, vì thuốc có chứa nhôm. Nhưng đôi khi cũng gặp ngay cả khi dùng ở liều được khuyến cáo nhưng hiếm gặp.
- Tăng magnesi hoặc tăng nhôm trong máu - đây là tình trạng rối loạn điện giải hiếm khi xảy ra ở liều thông thường.
- Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mẩn, sưng mí mắt, khó thở hay khó nuốt.
Thông thường các tác dụng phụ hiếm khi xảy ra, tuy nhiên nếu xảy ra dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc bạn nên báo với bác sĩ hay dược sĩ để được tư vấn.
5. Điều cần chú ý khi dùng Opetacid
Trong quá trình sử dụng dùng Opetacid, người bệnh cần lưu ý đến một số điều sau đây:
- Những bệnh nhân mắc bệnh suy mạch vành, suy tim hoặc phì đại tuyến tiền liệt cần hết sức thận trọng khi dùng.
- Vì trong thuốc này có chứa sorbitol và sucrose nên thuốc này bị chống chỉ định trong trường hợp không dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose hoặc galactose, hoặc trong mọi trường hợp suy giảm sucrase-isomaltase.
- Nếu như bạn có chế độ ăn cung cấp lượng phospho thấp, nhôm hydroxyd có thể gây thiếu hụt phospho. Chú ý chế độ ăn phù hợp để tránh tác dụng phụ và tăng hiệu quả của thuốc.
- Ở những bệnh nhân suy thận, nồng độ huyết thanh của cả nhôm và magnesi thường tăng. Theo đó, ở những bệnh nhân này nếu dùng lâu dài với nồng độ cao của muối nhôm và magnesi có thể dẫn đến bệnh não, gây ra sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ hay có khi làm xấu hơn tình trạng loãng xương do lọc máu.
- Nhôm hydroxyd có thể không an toàn khi dùng trên những bệnh nhân tiểu porphyrin đang lọc máu.
- Bởi vì lượng đường có trong viên thuốc nên cần chú ý khi dùng ở người tiểu đường.
- Nếu triệu chứng của bệnh kéo dài dai dẳng nhiều hơn 10 ngày, hoặc diễn biến xấu hơn thì cần phải tiến hành tìm hiểu nguyên nhân và đánh giá lại việc điều trị.
- Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú: Trước khi dùng thuốc cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
6. Tương tác thuốc
- Các thuốc kháng acid tương tác với một số loại thuốc khác được hấp thu bằng đường uống cho nên thận trọng khi phối hợp với thuốc sau: Thuốc chống lao (ethambutol, isoniazid); cycline; fluoroquinolone; lincosamide; thuốc kháng histamin H2; thuốc tim mạch (atenolol, metoprolol, propranolol, digoxine); chloroquine, diflunisal, diphosphonate, fluoride sodium, glucocorticoid (cụ thể là prednisolon và dexamethasone), indomethacin, ketoconazole, lansoprazole, thuốc an thần kinh nhóm phenothiazine, penicillamine, phosphore, muối sắt, sparfloxacine. Nên sử dụng các thuốc kháng acid cách xa các thuốc kể trên.
- Kayexalate: Khi phối hợp giảm khả năng gắn kết của nhựa vào kali, tăng nguy cơ nhiễm kiềm chuyển hóa ở người suy thận.
- Dẫn xuất salicylate: Giảm tác dụng của thuốc do tăng bài tiết các salicylate ở thận do kiềm hóa nước tiểu.
- Một số thuốc khác cũng có thể gây tương tác thuốc, cho nên bạn cần đọc thật kỹ hướng dẫn dùng thuốc hoặc báo với bác sĩ bất kỹ loại thuốc nào mà bạn dùng.
Bảo quản: Bạn nên để thuốc ở trong bao bì kín, ở nơi khô ráo, tránh ẩm ướt và để xa tầm với của trẻ em. Chú ý hạn sử dụng trước khi dùng để đảm bảo dùng thuốc an toàn, không dùng khi quá hạn.
Tóm lại, thuốc Opetacid là một thuốc kháng acid dịch vị, hỗ trợ trong điều trị chứng tăng acid, viêm loét dạ dày- tá tràng. Người bệnh nên dùng thuốc đúng theo hướng dẫn để đảm bảo an toàn và nếu có bất kỳ thắc mắc nào bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ tư vấn.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.