Công dụng thuốc Adalat 20 mg

Mục lục

Thuốc Adalat 20 mg là thuốc kê đơn, được sử dụng để điều trị tăng huyết áp hoặc giảm đau thắt ngực ổn định mạn tính. Vậy Adalat 20 mg là thuốc gì và có công dụng ra sao? Cùng bài biết tìm hiểu thêm về tác dụng và cách dùng của Adalat 20 mg.

1. Thuốc Adalat 20 mg là thuốc gì?

Thuốc Adalat 20 mg, tên đầy đủ Adalat LA 20 mg là thuốc đối kháng calci, được bào chế dưới dạng viên nén, quy cách đóng gói 10 viên một vỉ, mỗi hộp 3 vỉ. Thuốc Adalat đến từ nhà sản xuất Bayer, Đức.

Trong một viên nén Adalat 20 mg có chứa Nifedipine, đây là một chất đối kháng calci thuộc nhóm 1 và 4 - dihydropyridine. Hoạt chất này giúp giảm dòng ion canxi đi qua màng vào trong tế bào, từ đó làm giãn nở tế bào cơ tim và cơ trơn của các mạch máu đối kháng ngoại biên và cả động mạch vành, giảm áp lực máu, giúp máu lưu thông dễ dàng, từ đó hạ huyết áp.

2. Thuốc Adalat LA 20 mg có tác dụng gì?

Thuốc Adalat LA 20mg bao gồm dược chất Nifedipine và các tá dược khác. Tác dụng của dược chất này trong thuốc giúp đối kháng calci, giảm ion canxi, từ đó giãn nở mạch máu. Cụ thể:

  • Giúp giãn cơ trơn động mạch, trong đó bao gồm cả tuần hoàn mạch vành và mạch ngoại vi
  • Ức chế chọn lọc là tác dụng của Nifedipine, do tại những nơi có nồng độ thấp, các ion calci sẽ đi vào trong tế bào cơ tim và cơ trơn của mạch máu. Lúc này, Nifedipine sẽ gây ức chế trương lực động mạch, từ đó ngăn chặn hiện tượng co mạch, giảm sức kháng tại các mạch ngoại vi, giảm huyết áp.
  • Giúp tăng đường kính động mạch, kết quả là tăng lưu lượng máu ngoại biên và lưu lượng máu đi qua thận, não
  • Nifedipine còn giúp tăng độ giãn của động mạch.

Thuốc Adalat 20 mg được chỉ định dùng cho người lớn nhằm điều trị trong các trường hợp co thắt ngực, tăng huyết áp,...

3. Cách sử dụng của thuốc Adalat 20 mg

3.1. Cách sử dụng Adalat 20 mg

Đối với thuốc này, bệnh nhân có thể sử dụng qua đường uống. Thuốc Adalat 20 mg được bào chế dưới dạng viên nén, do vậy các hành động như nhai, nghiền nát, bẻ thuốc là không được phép do làm mất đi dược tính của sản phẩm.

Tùy vào mức độ bệnh và kê đơn của bác sĩ, các bệnh nhân sẽ có những liều dùng khác nhau.

3.2. Liều dùng thuốc Adalat

  • Điều trị tăng huyết áp: Viên 20mg - bệnh nhân có thể dùng một viên mỗi ngày một lần.
  • Ngừa cơn đau thắt ngực: Khuyến cáo cho biết bệnh nhân nên khởi đầu điều trị với liều 30mg mỗi ngày, bạn có thể cân nhắc khởi đầu 20mg mỗi ngày khi có chỉ định. Dựa vào mức độ nghiêm trọng của bệnh và khả năng đáp ứng của cơ thể, bác sĩ có thể tăng thêm liều theo từng giai đoạn, tối đa lên đến 120mg, 1 lần mỗi ngày.

3.3. Xử lý khi quên, quá liều

Quên liều: Trong trường hợp quên liều, cần dùng ngay liều thuốc Adalat ngay khi nhớ ra. Khi thời gian đã gần tới lúc uống liều kế, bệnh nhân nên bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống theo như thuốc đã kê. Bệnh nhân phải chắc chắn tuyệt odosi không uống hai liều để bù liều đã quên.

Quá liều: Khi sử dụng quá liều, bệnh nhân có thể bị ngộ độc Nifedipine. Một số triệu chứng có thể kể đến bao gồm: Rối loạn tri giác gây hôn mê, tụt huyết áp, rối loạn nhịp tim, giảm lượng oxy trong cơ thể và sốc tim, phù phổi có thể đưa đến hôn mê, tụt huyết áp, rối loạn nhịp tim nhanh/chậm, tăng đường huyết, toan chuyển hoá, giảm oxy, sốc tim kèm phù phổi.

Nếu có bất kỳ triệu chứng nào kể trên sau khi sử dụng Adalat 20mg, người bệnh cần nhanh chóng liên hệ với các cơ quan cơ sở y tế gần nhất để tiến hành rửa ruột, loại bỏ thuốc khỏi đường tiêu hoá.

3.4. Chống chỉ định thuốc

Tuyệt đối không được sử dụng với các bệnh nhân

  • Quá mẫn cảm với nhóm dihydropyridine hay bất kỳ thành phần nào của thuốc Adalat 20 mg.
  • Bệnh nhân vừa trải qua cơn nhồi máu cơ tim (dưới 1 tháng), đau thắt ngực không ổn định.
  • Adalat LA 20 mg không được dùng để điều trị các cơn đau thắt ngực cấp tính.
  • Adalat LA 20mg không được dùng để dự phòng thứ cấp bệnh nhồi máu cơ tim.
  • Các bệnh nhân suy gan không được sử dụng Adalat LA 20 mg

4. Lưu ý khi dùng thuốc Adalat 20mg

4.1 Tác dụng phụ của Adalat 20 mg

Tác dụng ngoài ý muốn thường xảy ra khi bệnh nhân dùng thuốc, các trường hợp này thường có liên quan đến việc giãn mạch ngoại biên, hầu hết là tác dụng phụ lành tính và sẽ biến mất khi ngừng điều trị.

  • Các tác dụng thường xảy ra là: phù chân, đỏ ửng mặt kèm theo nhức đầu hoặc không, nôn, đau dạ dày và hạ huyết áp.
  • Hiếm gặp hơn: bệnh nhân có thể bị choáng váng do hạ huyết áp, suy nhược, dị ứng. Có thể có trường hợp bị giãn nướu răng, sẽ thuyên giảm khi ngưng trị liệu.
  • Dược chất Nifedipine có thể gây đau thắt ngực xảy đến khoảng 30 phút sau khi uống thuốc, khi gặp tác dụng phụ này bắt buộc bệnh nhân phải ngưng điều trị.
  • Đối với bệnh nhân bị bệnh mạch vành, Nifedipine có thể gây đau thắt ngực, nghiêm trọng hơn thậm chí có thể bị nhồi máu cơ tim. Các biểu hiện này rất hiếm khi xảy ra, nhưng nếu xảy ra cần phải ngưng điều trị ngay.
  • Có thể gây tổn thương chức năng gan, như ứ mật trong gan, tăng transaminase, nhưng triệu chứng này rất hiếm gặp.
  • Ngoài ra, có ghi nhận vài trường hợp bệnh nhân sử dụng Adalat 20 mg có triệu chứng táo bón.

4.2 Tương tác thuốc Adalat

Nifedipin có ảnh hưởng tới hệ thống enzyme cytochrome P450 3A4 tại niêm mạc ruột và gan, bởi vậy cần theo dõi sự đáp ứng lâm sàng của hoạt chất này với cơ thể. Lưu ý theo dõi cẩn thận khi sử dụng đồng thời Adalat với các thuốc chẹn β, bởi có khả năng gây hạ huyết áp nghiêm trọng. Đặc biệt có thể xảy ra tình trạng suy tim.

Sử dụng đồng thời Nifedipine và Digoxin, Quinidine có thể dẫn đến giảm bài thoát digoxin hay tăng giảm nồng độ Quinidine, do đó gây tăng nồng độ của digoxin trong huyết tương.

4.3 Bảo quản thuốc Adalat LA 20 mg

Bảo quản thuốc Adalat LA 20mg tại nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp

Bệnh nhân giữ thuốc trong bao của nhà sản xuất, tránh để thuốc tiếp xúc ngoài không khí

Nhiệt độ bảo quản thuốc thích hợp từ 20 độ tới 25 độ C, không để nơi ẩm thấp.

Bệnh nhân cần tuân thủ theo đúng kê đơn của bác sĩ và đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Không được dùng sản phẩm khi đã hết hạn sử dụng in trên bao bì, thuốc bị đổi màu, đổi vị.

Tránh xa tầm với của trẻ em.

Trên đây là các thông tin về thuốc Adalat 20 mg, hy vọng bạn có thể tham khảo và hiểu thêm về công dụng cũng như cách dùng của loại thuốc này.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ