Công dụng thuốc Avlocardyl 40mg

Mục lục

Thuốc Avlocardyl 40mg là thuốc có tác dụng trong điều trị chứng đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim và các trường hợp rối loạn tim mạch. Đồng thời, thuốc cũng có tác dụng duy trì ổn định mức huyết áp.

1. Thuốc Avlocardyl là thuốc gì?

Thuốc Avlocardyl 40mg có thành phần chính bao gồm:

  • Hoạt chất chính Propranolol hàm lượng 40mg;
  • Các tá dược khác với lượng vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế là dạng viên nén. Đây là thuốc tim mạch, có tác dụng điều trị đau thắt ngực; tăng huyết áp sau khi điều trị nhồi máu cơ tim,...

2. Tác dụng và chỉ định của thuốc Avlocardyl

2.1. Tác dụng của thuốc Avlocardyl

Hoạt chất Propranolol là một chất ức chế beta adrenergic không chọn lọc, có tác dụng làm giảm cung lượng tim, giảm tần số tim, giảm tốc độ và mức độ co cơ tim. Propranolol ức chế thận giải phóng renin, phông bế thần kinh giao cảm từ trung tâm vận mạch ở não đi ra và làm tăng nhẹ kali trong máu ở những người bị tăng huyết áp, làm giảm huyết áp tâm thu.

2.2. Chỉ định thuốc Avlocardyl 40mg

  • Điều trị và dự phòng chứng đau thắt ngực, ngoại trừ trường hợp bị đau thắt Prinzemetal.
  • Người mắc bệnh tăng huyết áp, điều trị dài ngày sau nhồi máu cơ tim.
  • Phòng ngừa và điều trị các chứng rối loạn nhịp nhanh.
  • Cấp cứu cho người có nhịp nhanh kịch phát xoang và bộ nối, nhịp nhanh rung nhĩ hay cuồng nhĩ, nhịp nhanh tại thất.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Avlocardyl

3.1. Cách dùng thuốc Avlocardyl

  • Thuốc Avlocardyl 40 mg là dạng viên nén và được dùng bằng đường uống.
  • Bạn nên uống thuốc trước khi ăn.

3.2. Liều điều trị thuốc Avlocardyl

Đối với bệnh lý tăng huyết áp:

  • Liều khởi đầu: ngày uống 2 lần, mỗi lần 20 - 40 mg, tức 1/2 - 1 viên thuốc Avlocardyl. Sau đó, dần tăng liều điều trị cách nhau từ 3 đến 7 ngày, cho đến khi huyết áp ổn định ở mức độ yêu cầu.
  • Liều thông thường có hiệu quả là ngày uống 160 - 480mg. Một số trường hợp được chỉ định sử dụng tới 640 mg/ngày. Thời gian điều trị để đạt được đáp ứng hạ áp từ vài ngày tới vài tuần.
  • Liều duy trì: mỗi ngày uống từ 120 - 240 mg thuốc Avlocardyl.

Đối với bệnh lý đau thắt ngực: Mỗi ngày dùng từ 80 - 320 mg tức từ 2 đến 8 viên thuốc Avlocardyl 40mg trên ngày, chia làm 2 hoặc 3, 4 lần trong ngày

Đối với bệnh lý loạn nhịp: ngày uống 3-4 lần, mỗi lần 10 - 30mg, uống thuốc vào trước khi ăn và trước khi ngủ.

Đối với bệnh lý nhồi máu cơ tim: mỗi ngày uống 180 - 240 mg, chia làm nhiều lần.

Phòng ngừa nhồi máu tái phát và đột tử do tim, sau cơn nhồi máu cơ tim cấp: ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 80 mg tức 2 viên thuốc thuốc Avlocardyl 40mg, nếu cần có thể uống ngày 3 lần

Đối với bệnh lý đau nửa đầu:

  • Liều khởi đầu ngày uống 80 mg tức 2 viên thuốc Avlocardyl 40mg chia làm nhiều lần.
  • Liều thông thường có hiệu quả là ngày uống 160 - 240 mg. Có thể tăng liều điều trị dần dần để đạt hiệu quả tối đa. Nếu hiệu quả điều trị không đạt sau từ 4 đến 6 tuần đã dùng đến liều tối đa, nên ngừng dùng Propranolol bằng cách giảm liều từ từ trong vài tuần.

Đối với run vô căn:

  • Liều khởi đầu: ngày uống 2 lần, mỗi lần 40 mg tức 1 viên thuốc Avlocardyl 40mg.
  • Liều thông thường có hiệu quả là ngày uống 120mg tức 3 viên thuốc Avlocardyl 40mg, đôi khi phải dùng tới 240 - 320 mg/ngày.

Đối với hẹp động mạch chủ phì đại dưới van: ngày uống 3-4 lần, mỗi lần 20 - 40 mg, trước khi ăn và trước khi đi ngủ.

U tế bào ưa crôm: uống trước khi phẫu thuật 3 ngày, mỗi ngày uống 60mg, chia làm nhiều lần, phối hợp với thuốc chẹn Alpha Adrenergic.

Hỗ trợ điều trị dài ngày với khối u không mổ được: ngày uống 30 mg, chia làm nhiều lần trong ngày.

Tăng năng giáp, Propranolol sử dụng liều điều trị từ 10 - 40 mg, ngày uống 3 hoặc 4 lần. Một số trường hợp có khi cần phải tiêm tĩnh mạch; liều 1mg tiêm tĩnh mạch trong 1 phút, lặp lại cách nhau 2 phút, cho tới khi có đáp ứng hoặc cho tới liều tối đa 10mg ở những người vẫn tỉnh táo hoặc 5mg ở người đã được làm thủ thuật gây mê.

Tăng áp lực tĩnh mạch cửa: liều điều trị khởi đầu ngày 2 lần, mỗi lần 40 mg tức 1 viên thuốc Avlocardyl 40mg, liều có thể tăng khi cần, cho tới khi đạt 160mg, ngày 2 lần.

Đối với trẻ em: Chỉ dùng thuốc theo đường uống, để chống tăng huyết áp.

  • Liều khởi đầu: ngày uống 2 lần, mỗi lần 0,5 mg/kg thể trọng cơ thể.
  • Liều thông thường: ngày uống 2 lần, mỗi lần 1-2 mg/kg thể trọng cơ thể.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Avlocardyl

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Về hệ tim mạch: Nhịp tim chậm, suy tim sung huyết, blốc nhĩ thất; hạ huyết áp; ban xuất huyết, giảm tiểu cầu; giảm tưới máu động mạch thường là dạng Raynaud.
  • Về hệ thần kinh: đau đầu nhẹ, chóng mặt, mất điều hòa, dễ bị kích thích, giảm thính giác, rối loạn thị giác, ảo giác, lú lẫn, mất ngủ, mệt mỏi nhiều, yếu ớt, trầm cảm dẫn tới giảm trương lực. Hội chứng não thực thể biểu hiện như sau mất phương hướng về thời gian và không gian, giảm trí nhớ ngắn hạn, dễ xúc động. Dị cảm ở bàn tay, bệnh lý thần kinh ngoại biên.
  • Về hệ hô hấp: Viêm họng, co thắt phế quản.
  • Phản ứng quá mẫn: phát ban đỏ, sốt kèm theo đau rát họng, co thắt thanh quản, suy hô hấp cấp.
  • Máu: Giảm số lượng bạch cầu hạt, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, hoặc không giảm tiểu cầu.
  • Về hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, co cứng thành bụng, đau vùng thượng vị, rối loạn tiêu hóa như: tiêu chảy, táo bón, đầy hơi.

Tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Toàn thân: lupus ban đỏ
  • Rụng tóc, khô mắt, liệt dương.

Khi có các biểu hiện bất thường về sức khỏe trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị bệnh.

5. Tương tác của thuốc Avlocardyl

Khi dùng phối hợp Propranolol với các thuốc sau: Amiodarone, Cimetidin, Diltiazem, Verapamil, Adrenalin, Phenylpropanolamin, Fluvoxamine, Quinidin, thuốc chống loạn nhịp loại 1, Clonidin, Clorpromazin, Lidocain, Nicardipin, Prazosin, Rifampicin, Aminophylin; cần hiệu chỉnh liều điều trị.

Thận trọng khi dùng các thuốc chứa thành phần Adrenalin cho người đang dùng thuốc chẹn beta - adrenergic. Nguyên nhân là do thuốc có thể gây nhịp chậm, co thắt và tăng huyết áp trầm trọng.

Theo dõi chặt chẽ khi dùng phối hợp thuốc Propranolol với thuốc giảm Catecholamin như Reserpin vì làm suy giảm quá mức thần kinh giao cảm sẽ gây nên hạ huyết áp, chậm nhịp tim, chóng mặt, ngất xỉu, hoặc hạ huyết áp tư thế.

Thận trọng khi sử dụng thuốc chẹn beta cùng với thuốc chẹn kênh calci, đặc biệt với Verapamil tiêm tĩnh mạch. Nguyên nhân là do cả 2 tác nhân này đều có thể ức chế co cơ tim hoặc giảm dẫn truyền nhĩ thất. Khi phối hợp tiêm thuốc chẹn beta và Verapamil đã gây nên biến chứng nghiêm trọng đến sức khỏe, đặc biệt ở người có bệnh về cơ tim nặng, suy tim sung huyết hay nhồi máu cơ tim mới.

  • Các thuốc chống viêm phi steroid có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc thuộc nhóm chẹn beta.
  • Dùng đồng thời thuốc Avlocardyl 40mg và haloperidol đã gây hạ huyết áp và ngừng tim.
  • Gel nhôm hydroxyd làm giảm hấp thu hoạt chất Propranolol.
  • Ethanol làm chậm hấp thu hoạt chất Propranolol.
  • Phenytoin, Phenobarbital, Rifampicin tăng độ thanh thải của hoạt chất Propranolol.
  • Clopromazin dùng phối hợp với hoạt chất Propranolol làm tăng nồng độ cả 2 thuốc trong huyết tương.
  • Antipyrin và lidocain làm giảm độ thanh thải hoạt chất Propranolol.
  • Thyroxin (T4) khi dùng với hoạt chất Propranolol gây giảm nồng độ T3 (tri - iodothyronin).
  • Cimetidin làm giảm chuyển hóa ở gan thải trừ chậm và tăng nồng độ hoạt chất Propranolol trong máu.
  • Ðộ thanh thải Theophylin giảm khi dùng phối hợp với thuốc Avlocardyl 40mg.
  • Insulin, sulfonylure tác dụng hạ đường huyết: Một số triệu chứng hạ đường huyết như đánh trống ngực, tim đập nhanh có thể bị che lấp bởi các thuốc chẹn beta. Bạn cần thường xuyên kiểm tra đường huyết, nhất là khi bắt đầu điều trị.
  • Khi sử dụng thuốc thuốc Avlocardyl 40mg tốt nhất bạn nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn, tránh xảy ra những tương tác không mong muốn đến cơ thể.

6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Avlocardyl

6.1. Lưu ý và thận trọng

  • Thận trọng khi dùng thuốc Avlocardyl 40mg cho những người bị mắc bệnh suy gan, suy thận, nếu dùng trong thời gian dài thì cần phải giảm liều và theo dõi chức năng gan thận thường xuyên.
  • Cần giảm liều điều trị từ từ trước khi ngừng thuốc hoàn toàn, đặc biệt là ở người thiếu máu cục bộ cơ tim.
  • Người lái xe, vận hành máy móc có thể sử dụng thuốc Avlocardyl 40mg, chú ý hơn khi dùng thuốc.
  • Bạn cần kiểm tra chất lượng thuốc, hạn dùng trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn cho chính mình.
  • Trong quá trình điều trị với thuốc Avlocardyl 40mg nếu có bất cứ thắc mắc gì có thể liên hệ với bác sỹ để được giải đáp kịp thời.

6.2. Lưu ý sử dụng với phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Cân nhắc khi dùng thuốc Avlocardyl 40mg cho bà bầu, phụ nữ thời kỳ cho con bú, chỉ sử dụng khi yếu tố lợi ích vượt trội hơn, tham khảo ý kiến bác sỹ điều trị trước khi sử dụng.

6.3 Bảo quản thuốc Avlocardyl 40mg

  • Thuốc Avlocardyl 40mg cần được bảo quản thuốc theo đúng theo yêu cầu của nhà sản xuất hoặc hướng dẫn của bác sỹ.
  • Bảo quản thuốc Avlocardyl 40mg trong bao bì kín, không có ẩm mốc, không có ánh sáng trực tiếp.
  • Nhiệt độ phòng thích hợp, không bảo quản thuốc ở nhiệt độ trên 30 độ C, độ ẩm phù hợp.
  • Bảo quản thuốc Avlocardyl 40mg tránh xa khỏi tầm tay của trẻ và thú nuôi trong gia đình.

Thuốc Avlocardyl là thuốc có tác dụng trong điều trị chứng đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim và các trường hợp rối loạn tim mạch. Đồng thời, thuốc cũng có tác dụng duy trì ổn định mức huyết áp.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ