Thuốc Gastsus được sử dụng làm giảm các triệu chứng ăn không tiêu, đau bụng, các vấn đề liên quan đến đường tiêu hóa (loét đường tiêu hóa, viêm dạ dày, viêm thực quản,...). Phản ứng phụ khi dùng thuốc thường rất hiếm gặp nếu người dùng tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vì thế, bạn nên nắm rõ một số thông tin về công dụng, cách dùng và những lưu ý khi dùng thuốc Gastsus.
1. Công dụng thuốc Gastsus
Thuốc Gastsus gồm các thành phần chính là Oxetacain 20mg, Nhôm Hydroxyd 285mg, Magnesi hydroxid 196mg.
- Thành phần Oxetacain được dùng qua đường uống. Oxetacain có tác dụng giảm đau cho các bệnh lý như: viêm loét dạ dày - tá tràng, bệnh trĩ, viêm thực quản,...
- Thành phần nhôm Hydroxyd được sử dụng trong trường hợp bị tăng tiết dịch axit gây đầy hơi, khó tiêu, ợ hơi, viêm loét dạ dày - tá tràng, trào ngược dạ dày - thực quản, đau vùng thượng vị.
- Thành phần Magnesi hydroxid có tác dụng trung hòa axit dạ dày, như một chất đệm làm ổn định pH trong dạ dày. Từ đó giúp ngăn chặn các ổ viêm loét, hạn chế trào ngược dạ dày - thực quản và giảm hiện tượng táo bón.
Chỉ định dùng thuốc Gastsus trong các trường hợp cụ thể sau:
- Điều trị viêm loét dạ dày cấp tính hoặc mãn tính
- Giảm tiết acid dịch vị như: nóng rát, dạ dày kích thích, ợ chua, nấc cục,...
- Chướng bụng
- Đầy hơi
- Giảm đau rát vùng thượng vị
- Điều trị trào ngược dạ dày thực quản
- Chảy máu trong dạ dày do ngộ độc acid, kiềm
- Chứng đau dạ dày
- Chứng khó tiêu trong liệu pháp xạ trị
2. Liều lượng và hướng dẫn sử dụng Gastsus
2.1 Liều lượng thuốc Gastsus
Thuốc Gastsus được chỉ định dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi. Trường hợp trẻ dưới 14 tuổi không được dùng thuốc.
- Liều dùng tối đa 1 gói (10ml) và uống 4 lần/ngày.
- Khi triệu chứng bệnh đã thuyên giảm có thể giảm liều dùng xuống.
- Tuyệt đối không dùng thêm liều vượt quá quy định. Trong quá trình sử dụng thuốc 2 tuần nhưng triệu chứng không thuyên giảm, bạn nên ngưng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ.
Lưu ý: Tùy vào từng thể trạng mỗi người và mức độ của bệnh lý sẽ có sự điều chỉnh liều phù hợp. Vì thế, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế có chuyên môn.
2.2 Hướng dẫn sử dụng
Nên dùng thuốc sau khi ăn xong và thuốc được sử dụng bằng đường uống.
- Bạn cắt gói thuốc, đổ vào cốc và tráng lại cốc bằng nước đun sôi để nguội.
- Nên uống hỗn dịch thuốc nguyên chất không pha loãng, uống thuốc nhanh không ngậm trong miệng. Nếu bạn khó uống có thể uống kèm một ngụm nước.
- Khi thấy triệu chứng thuyên giảm có thể giảm liều dùng. Tuy nhiên, tuyệt đối không được tăng liều đã quy định.
- Trong quá trình điều trị 2 tuần liên tiếp không thấy thuyên giảm nên ngừng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
3. Những chú ý của thuốc Gastsus
Bạn nên đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của các bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng thuốc.
3.1. Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Phụ nữ trong chu kỳ 3 tháng đầu mang thai và đang cho con bú
- Trẻ em dưới 15 tuổi
- Người bị viêm ruột thừa cấp
- Tình trạng giảm phosphat huyết
- Bị suy thận nặng
3.2. Thận trọng khi sử dụng
Nếu sử dụng liều dùng quá nhiều có thể gây ra và làm tăng sự tắc ruột ở những người có nguy cơ cao như bị suy thận hoặc tuổi cao.
Hoạt chất nhôm hydroxid không được hấp thụ nhiều qua đường tiêu hóa nên rất hiếm khi gây ảnh hưởng đến toàn thân. Tuy nhiên, thuốc dùng liều cao và kéo dài có thể dẫn đến sự suy giảm phosphat kèm theo tăng sự tiêu xương và calci niệu có nguy cơ bị nhuyễn xương. Trong trường hợp sử dụng lâu dài hoặc bệnh nhân có nguy cơ giảm phosphat cần được tư vấn từ các bác sĩ.
Sử dụng liều cao ở những bệnh nhân bị suy thận, nồng độ nhôm và magie trong huyết tương tăng cao có thể dẫn đến sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ.
Sử dụng nhôm hydroxid có thể không an toàn cho bệnh nhân bị porphyria đang thẩm phân máu.
Khi uống thuốc nên uống nhanh, không ngậm trong miệng để tránh bị tê khoang miệng.
Thuốc Gastsus không nên sử dụng lâu dài vì có chứa oxetacain.
Thuốc Gastsus có chứa tá dược sorbitol và sucrose. Vì thế, không nên dùng thuốc cho những trường hợp bị rối loạn di truyền dung nạp fructose, glucose-galactose, thiếu hụt enzym sucrose isomaltase.
Trong quá trình lái xe và vận hành máy móc thuốc có thể gây đau đầu hoặc buồn ngủ. Vì thế không sử dụng thuốc trong trường hợp này.
Trường hợp dùng thuốc cho phụ nữ mang thai cần cân nhắc thật kỹ về những lợi ích và nguy cơ có hại cho thai nhi.
Thuốc Gastsus không được dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
4. Một số phản ứng phụ được phát hiện của thuốc Gastus
4.1. Phản ứng phụ thường gặp
- Đau đầu
- Rối loạn tiêu hóa
- Buồn nôn
- Chán ăn
- Phát ban ở da
4.2. Phản ứng phụ ít gặp
- Chóng mặt
- Mất ngủ
- Tiêu chảy, táo bón
- Viêm lưỡi
- Viêm da
- Suy nhược cơ thể
4.3. Phản ứng phụ hiếm gặp
Các phản ứng quá mẫn khi sử dụng thuốc Gastsus
- Ngứa ngáy
- Nổi mày đay
- Phù mạch
- Phản ứng phản vệ
- Tăng magnesi huyết
- Tăng lượng nhôm trong máu
- Giảm phosphate huyết
- Tiêu xương
- Tăng calci niệu
- Nhuyễn xương
Bạn hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu gặp phải các tác dụng phụ của thuốc.
5. Những tương tác thuốc Gastsus
Nếu sử dụng thuốc Gastsus kèm sử dụng thêm một hoặc nhiều thuốc khác có thể xảy ra tương tác giữa các thuốc với nhau. Điều này làm ảnh hưởng đến quá trình hấp thu, chuyển hóa, thải trừ và làm giảm tác dụng, gây ra độc tính đối với cơ thể.
Bạn nên thông báo các loại thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cho bác sĩ, dược sĩ để tránh xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.
- Nên tránh dùng thuốc Gastsus kết hợp với Quinidin, Polystyrene sulphonate và các muối citrat.
- Nếu bắt buộc phải dùng thuốc khác để điều trị, nên dùng cách xa thuốc từ 1-2 giờ (Tetracyclin, các muối sắt, clorpromazin, levodopa, isoniazid, digoxin, ethambutol, một số thuốc kháng muscarinic, benzodiazepine, phenothiazine, ranitidine, indomethacin, phenytoin, nitrofurantoin, vitamin A, fluoride và phosphate)
- Có thể làm tăng nồng độ quinidin trong huyết tương dẫn đến ngộ độc nếu dùng kết hợp Gastsus với thuốc kháng acid.
- Ở những bệnh nhân suy thận khi dùng chung với thuốc kháng acid với polystyren sulphonat có nguy cơ làm giảm hiệu quả của nhựa trong việc gắn kết với kali, gây nhiễm kiềm chuyển hóa và gây tắc ruột báo cáo với nhôm hydroxid.
- kết hợp hoạt chất nhôm hydroxid với các muối citrat có thể làm tăng nồng độ nhôm, nhất là những bệnh nhân bị suy thận.