Bronast là thuốc gì?

Thuốc Bronast 20mg có chứa hoạt chất esomeprazol magnesi trihydrat, là thuốc được điều trị trong bệnh lý viêm dạ dày, thực quản hay những triệu chứng khác có liên quan tới đường ống tiêu hóa. Vậy thuốc Bronast có tác dụng gì?

1. Công dụng của thuốc Bronast

Bronast là thuốc gì? Thuốc Bronast có chứa hoạt chất esomeprazol magnesi trihydrat tương đương với esomeprazol 20mg, là thuốc được sử dụng trong điều trị viêm dạ dày, thực quản và những triệu chứng khác có liên quan tới đường ống tiêu hóa. Thuốc Bronast có công dụng tác động nhanh chóng làm giảm các triệu chứng gặp phải, đảm bảo sức khỏe của hệ tiêu hóa.

Chỉ định sử dụng thuốc Bronast đối với những trường hợp sau:

  • Đối với người lớn:
    • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
    • Điều trị viêm loét thực quản do trào ngược.
    • Phòng ngừa sự tái nhiễm viêm thực quản.
    • Điều trị triệu chứng của người bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
    • Kết hợp sử dụng với các loại kháng sinh trong việc loại bỏ helicobacter pylori.
    • Phòng ngừa tái phát chứng viêm loét dạ dày ở những người bệnh bị nhiễm helicobacter pylori.
  • Đối với người bệnh đang sử dụng thuốc chống viêm không steroid:
    • Phòng ngừa loét ở những người bệnh đang sử dụng thuốc chống viêm không steroid hoặc những bệnh nhân có nguy cơ.
    • Hội chứng Zollinger - Ellison và những trường hợp khác có kèm theo tăng tiết acid dạ dày.
    • Điều trị kéo dài sau khi đã được điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.

Ngoài ra, một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, nhưng một số trường hợp bác sĩ có thể chỉ định sử dụng thuốc Bronast. Vì vậy, trước khi uống thuốc hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ.

2. Cách sử dụng thuốc Bronast

Thuốc Bronast có tác dụng gì? Thuốc Bronast được bào chế dưới dạng viên nén. Liều lượng sử dụng phụ thuộc vào độ tuổi và bệnh lý mà người bệnh gặp phải như sau:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi trong điều trị viêm loét thực quản do trào ngược: Uống 40mg mỗi ngày trong vòng 4 tuần, có thể sử dụng thêm 4 tuần nước với những người bệnh vẫn còn tiêm. Uống 20mg mỗi ngày đối với những trường hợp sử dụng thuốc trong phòng ngừa sự tái phát viêm thực quản. Trong điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản với liều lượng 20mg mỗi ngày nếu như bệnh nhân không bị viêm thực quản do trào ngược khoảng 4 tuần.
  • Điều trị helicobacter pylori: Sử dụng 20mg Esomeprazol kết hợp với 500mg clarithromycin và 1gram amoxicillin, uống ngày 2 lần trong vòng 7 ngày.
  • Đối với người bệnh đang sử dụng NSAID: Uống 20mg mỗi ngày trong vòng 4 - 8 tuần để điều trị loét dạ dày do sử dụng thuốc kháng viêm không steroid. Trong dự phòng loét dạ dày ở những bệnh nhân có nguy cơ cao về biến chứng ở dạ dày tá tràng, nhưng có yêu cầu phải tiếp tục điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid thì uống 20mg mỗi ngày.
  • Điều trị hội chứng Zollinger Ellison: Uống Bronast với liều lượng bắt đầu là 40mg, 2 lần/ ngày. Sau đó liều lượng sẽ được điều chỉnh đáp ứng của từng người bệnh và tiếp tục điều trị khi có chỉ định về mặt lâm sàng.
  • Đối với bệnh nhân có tổn thương chức năng gan, không cần phải giảm liều ở người tổn thương chức năng gan ở mức độ nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng không nên uống quá liều tối đa 20mg Bronast.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi vẫn chưa có dữ liệu nghiên cứu khi sử dụng esomeprazol cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Người bệnh có thể sử dụng thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn, trước hoặc sau khi ăn. Tuy nhiên, để giảm tình trạng kích ứng dạ dày bạn có thể sử dụng kèm với thức ăn và cần uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy. Hãy sử dụng thuốc Bronast đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ, không sử dụng quá liều, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định. Sử dụng thuốc Bronast thường xuyên để có được nhiều lợi ích nhất từ nó và có thể ngưng dùng thuốc nếu thấy bất cứ dấu hiệu bất thường nào mới xuất hiện hay tình trạng bệnh không bớt sau 7 ngày. Tuyệt đối không lạm dụng thuốc quá lâu trong thời gian dài. Điều này không làm cho tình trạng bệnh của bệnh nhân được tiến triển tốt hơn mà còn làm tăng nguy cơ mắc phải những tác dụng không mong muốn.

3. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Bronast

Thuốc Bronast có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn và thường gặp có thể kể đến như:

  • Rối loạn hệ thần kinh như nhức đầu, bệnh nhân có dị cảm, choáng váng hoặc ngủ gà.
  • Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy, đau bụng, đầy bụng hoặc buồn nôn, nôn, nhiễm candida đường tiêu hóa.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng như phù ngoại biên.
  • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, trầm cảm, lú lẫn, kích động.
  • Rối loạn gan mật: Tăng men gan, viêm gan có hoặc không có vàng da.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Viêm da, nổi mẩn, ngứa, mề đay, hói, nhạy cảm với ánh sáng.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Gãy xương hông, cột sống và cổ tay, đau cơ, đau khớp.
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, bạch cầu.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như phù mạch, sốt, phản ứng phản vệ hoặc sốc phản vệ.
  • Rối loạn mắt: Nhìn mờ.
  • Rối loạn tai và mê đạo.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất như co thắt phế quản.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ, trong một số bệnh nhân tình trạng suy thận có đi kèm.
  • Những rối loạn tổng quát và tại chỗ như tăng tiết mồ hôi, khó ở.
  • Một số tình trạng hiếm gặp có thể xảy ra như mất bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, giảm magie máu nặng có liên quan tới giảm canxi máu hoặc cũng có thể dẫn tới giảm kali máu, suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan, nóng nảy, ảo giác, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì gây độc, hội chứng Stevens - Johnson, yếu cơ, nữ hóa tuyến vú, viêm đại tràng vi thể,....

Trước khi kê đơn thuốc, bác sĩ luôn cân nhắc lợi ích và hiệu quả mà thuốc Bronast mang lại. Khi dùng Bronast vẫn có thể xảy ra tác dụng không mong muốn. Do vậy, khi có biểu hiện những triệu chứng bất thường, đặc biệt là khi xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng với những dấu hiệu kèm theo như chóng mặt nghiêm trọng, khó thở, phát ban, sưng hoặc ngứa vùng mặt, cổ họng, lưỡi,... Trong trường hợp này, người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ, điều dưỡng để được can thiệp y tế ngay lập tức.

4. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Bronast

Một số lưu ý khi sử dụng Bronast bao gồm:

  • Thông báo tiền sử dị ứng với Bronast, phản ứng quá mẫn với hay bất kỳ dị ứng nào khác. Bronast có thể chứa các thành phần của thuốc không hoạt động và có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề nghiêm trọng khác.
  • Thông báo các loại thuốc bạn đang sử dụng bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng, các loại thực phẩm, thu nhuộm hay chất bảo quản.
  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Bronast với người bệnh có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc như esomeprazole, phân nhóm benzimidazoles.
  • Không nên sử dụng đồng thời nelfinavir, atazanavir.
  • Khi có bất kỳ triệu chứng nào bất thường như giảm cân không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, đại tiện phân đen hoặc có nghi ngờ bị loét dạ dày thì cần loại trừ bệnh lý ác tính, bởi vì điều trị bằng esomeprazol có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm việc chẩn đoán.
  • Bệnh nhân điều trị thời gian dài cần được theo dõi thường xuyên.
  • Bệnh nhân điều trị theo chế độ khi cần thiết thì nên liên hệ với bác sĩ điều trị khi có xuất hiện những triệu chứng thay đổi về đặc tính. Khi kê toa Esomeprazol theo chế độ điều trị khi cần thiết, cần xem xét mối liên quan về tương tác với những loại thuốc khác do nồng độ esomeprazol trong huyết tương có thể thay đổi.
  • Bệnh nhân có những vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp được fructose, kém hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu sucrase - isomaltase thì không nên sử dụng thuốc Bronast.
  • Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa gây ra bởi salmonella và campylobacter.
  • Không khuyến cáo sử dụng đồng thời esomeprazol với atazanavir, nếu sự phối hợp atazanavir với các loại thuốc ức chế bơm proton là không thể tránh khỏi.
  • Bronast có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 vì vậy cần phải cân nhắc khi sử dụng thuốc ở những người có giảm dự trữ vitamin B12 hoặc có yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị dài hạn.
  • Không khuyến khích sử dụng đồng thời clopidogrel và esomeprazole.
  • Đối với bệnh nhân có nguy cơ loãng xương thì cần được chăm sóc theo những hướng dẫn lâm sàng hiện hành và nên được bổ sung một lượng vitamin D và calcium thích hợp.
  • Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: Hiện nay vẫn chưa có đầy đủ dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng Esomeprazol trên phụ nữ có thai hay có bài tiết qua sữa mẹ không, do vậy trước khi sử dụng thuốc Bronast cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để cân nhắc lợi ích và nguy cơ.

Nếu bạn quên uống một liều thuốc Bronast, hãy bổ sung lại trong thời gian càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu thời điểm bạn nhớ ra gần với thời điểm của liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống hoặc tiêm thuốc như lịch trình ban đầu. Không được sử dụng với lượng thuốc nhiều hơn so với phác đồ điều trị. Sử dụng thuốc quá liều Bronast hoặc nuốt phải có thể gây ra những triệu chứng nghiêm trọng như buồn nôn, nôn, đau bụng, khó thở, ngất đi,...

5. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm giảm tác dụng của thuốc Bronast, hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả những loại thuốc khác mà bạn đang sử dụng bao gồm thuốc không kê đơn, vitamin, thuốc được kê theo đơn và các sản phẩm thảo dược. Khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ không nên tự ý bắt đầu, dừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào.

Một số loại thuốc có thể gây tương tác với Bronast bao gồm:

  • Những thuốc hấp thu phụ thuộc độ pH: Không khuyến cáo sử dụng Bronast đồng thời với atazanavir và chống chỉ định sử dụng Bronast đồng thời với nelfinavir.
  • Những loại thuốc chuyển hóa đồng thời với nelfinavir.
  • Các loại thuốc chuyển hóa CYP2C19: Người bệnh cần được theo dõi khi bắt đầu và khi dừng điều trị đồng thời Bronast với warfarin hoặc những dẫn chất khác của coumarin bởi vì thuốc có thể gây tăng INR đáng kể trên lâm sàng.
  • Bronast không có tác động đáng kể về mặt lâm sàng trên dược động học của amoxicillin hay quinidin.
  • Bronast làm tăng nồng độ huyết thanh của tacrolimus.
  • Không khuyến khích sử dụng đồng thời Bronast và clopidogrel.

6. Cách bảo quản thuốc Bronast

Bảo quản thuốc Bronast ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tránh ánh sáng và tránh những nơi ẩm ướt. Không bảo quản Bronast ở nơi ẩm thấp hay trong ngăn đá và tránh xa nguồn nhiệt và ngọn lửa. Mỗi loại thuốc khác nhau sẽ có những cách bảo quản khác nhau, vì vậy hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản thuốc Bronast trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Để thuốc Bronast tránh xa tầm với của trẻ em và thú nuôi trong gia đình. Khi thuốc đã quá hạn sử dụng hoặc đã bị hỏng không thể dùng được nữa hãy vứt bỏ và xử lý thuốc đúng quy trình. Không được tự ý vứt thuốc Bronast vào môi trường như đường ống dẫn nước hoặc toilet trừ khi có yêu cầu. Hãy tham khảo thêm ý kiến của công ty môi trường xử lý rác thải hoặc dược sĩ về cách tiêu hủy thuốc Bronast an toàn để giúp bảo vệ môi trường.

Tóm lại, thuốc Bronast có chứa hoạt chất esomeprazol magnesi trihydrat tương đương với esomeprazol 20mg, là thuốc được sử dụng trong điều trị viêm dạ dày, thực quản và những triệu chứng khác có liên quan tới đường ống tiêu hóa. Thuốc Bronast có công dụng tác động nhanh chóng làm giảm các triệu chứng gặp phải, đảm bảo sức khỏe của hệ tiêu hóa. Tuy nhiên, Bronast có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn và tương tác thuốc, vì vậy hãy thông báo với bác sĩ những loại thuốc bạn đang sử dụng để giảm nguy cơ mắc tác dụng không mong muốn và đồng thời làm tăng hiệu quả cho quá trình điều trị.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

7.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan