Công dụng thuốc Wonramidin

Thuốc Wonramidin có thành phần hoạt chất chính là Ranitidine hydrochloride và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm 50mg/2ml Ranitidine. Đây là thuốc điều trị các bệnh lý của đường tiêu hóa: viêm loét dạ dày-tá tràng lành tính, viêm loét dạ dày tá tràng do các thuốc kháng viêm,...

1. Thuốc Wonramidin là thuốc gì?

Thuốc Wonramidin là thuốc gì? Thuốc Wonramidin có thành phần hoạt chất chính là Ranitidine hydrochloride và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm 50mg/2ml Ranitidine. Đây là thuốc điều trị các bệnh lý của đường tiêu hóa: viêm loét dạ dày-tá tràng lành tính, viêm loét dạ dày tá tràng do các thuốc kháng viêm,...

1.1. Dược lực học của hoạt chất Ranitidine

Ranitidine chứa ranitidin (C13H22N4O3S)-hoạt chất đối kháng thụ thể histamin H2 có tính chọn lọc cao và ức chế tiết acid dịch vị mạnh. Hoạt chất này có công dụng ức chế sự tiết acid của tế bào viền do tác động kích thích của histamin, pentagastrin và các chất gây tiết khác. Trên cơ sở khối lượng, Ranitidine mạnh hơn Cimetidin trong khoảng từ 4-9 lần. Tác động ức chế này phụ thuộc vào liều điều trị, đáp ứng tối đa đạt được với liều uống 150mg. Sự bài tiết pepsin cũng bị ức chế tuy nhiên sự tiết niêm dịch dạ dày thì không bị ảnh hưởng.

1.2. Dược động học của hoạt chất Ranitidine

  • Hoạt chất chính Ranitidin hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong thời gian từ 2 đến 3 giờ. Thời gian bán hủy khoảng 2 đến 3 giờ và thời gian hoạt động từ 8 đến 12 giờ. Nồng độ trong huyết tương không bị ảnh hưởng đáng kể khi sử dụng thuốc với mà vẫn còn thức ăn ở dạ dày. Ranitidin được chuyển hoá ở gan tạo ra 3 chất chuyển hoá chính là N-oxide và phần nhỏ hơn là S-oxide và demethyl-ranitidin.
  • Thuốc Ranitidine đào thải ra ngoài chủ yếu qua nước tiểu (tỷ lệ đào thải trong nước tiểu của ranitidin dạng tự do và chuyển hoá trong 24 giờ sau khi sử dụng một liều duy nhất 100mg là vào khoảng 33%). Đối với những người bị bệnh suy thận, thời gian bán hủy tăng lên từ 8-10 giờ, tạo ra sự tích luỹ thuốc.

1.3. Tác dụng của hoạt chất Ranitidine

  • Hoạt chất chính Ranitidin là thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin. Ranitidin có khả năng ức chế cạnh tranh với thụ thể H2 của vách tế bào vách, làm giảm lượng acid dịch vị tiết ra cả ngày và đêm, cả trong tình trạng bị kích thích bởi thức ăn, Insulin, Histamin, Amino acid hoặc Pentagastrin.
  • Hoạt chất Ranitidin có công dụng ức chế tiết acid dịch vị mạnh hơn so với Cimetidin nhưng tác dụng không mong muốn lại ít hơn.

2. Thuốc Wonramidin công dụng điều trị bệnh gì?

Thuốc Wonramidin công dụng trong điều trị các bệnh lý cụ thể như sau:

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Wonramidin

Tiêm tĩnh mạch chậm 50 mg trong thời gian từ 6 đến 8 giờ hoặc truyền tĩnh mạch với tốc độ 25mg/giờ trong thời gian 2 giờ, có thể lặp lại mỗi 6 đến 8 giờ.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Wonramidin

Bên cạnh các tác dụng điều trị bệnh của thuốc, trong quá trình điều trị bằng thuốc Wonramidin cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn.

  • Đau nhức đầu, chóng mặt xuất hiện ở một số ít bệnh nhân được điều trị bằng thuốc Wonramidin.
  • Ðã có báo cáo về một vài trường hợp gia tăng men gan nhưng đã trở về tình trạng bình thường trong cả hai trường hợp tiếp tục trị liệu hay ngưng thuốc. Các trường hợp viêm gan có phục hồi hiếm khi xảy ra cũng đã được báo cáo nhưng chỉ thoáng qua và không xác định được mối liên hệ nhân quả với việc sử dụng thuốc Wonramidin.
  • Hiện tượng giảm số lượng bạch cầu và tiểu cầu, hiếm khi xảy ra và hồi phục hoàn toàn khi ngừng thuốc. Các xét nghiệm huyết học và trên thận không cho thấy bất thường nào liên quan đến sử dụng thuốc Wonramidin.
  • Hiện tượng dị ứng như mày đay, phù mạch thần kinh... có thể gặp khi sử dụng thuốc Wonramidin đối với một số cơ địa đặc biệt. Tuy nhiên, hiện tượng này hiếm khi xuất hiện khi dùng thuốc có chứa hoạt chất Ranitidin dạng bào chế dùng đường uống.
  • Trên người tình nguyện sử dụng thuốc có chứa hoạt chất Ranitidin, không có báo cáo về ảnh hưởng đáng kể trên đường tiêu hóa hay hệ thần kinh trung ương. Mặt khác, các chỉ số như nhịp tim, huyết áp, điện tâm đồ, điện não đồ không bị ảnh hưởng nhiều khi điều trị với các thuốc có chứa hoạt chất Ranitidin.
  • Thuốc Wonramidin không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương của các nội tiết tố: Testosteron, Oestrogen, Cortisol, GH, FSH, LH, TSH, aldosteron hay gastrin cũng như hoạt động của trục hạ đồi tuyến yên-tinh hoàn, buồng trứng hay thượng thận với liều điều trị 150mg ranitidin hai lần mỗi ngày đến 6 tuần.

Trên đây không phải bao gồm đầy đủ tất cả những tác dụng không mong muốn và những tác dụng phụ khác cũng có thể xảy ra. Bạn cần chú ý chủ động thông báo cho bác sĩ điều trị để được tư vấn y tế về tác dụng ngoại ý khi sử dụng thuốc Wonramidin.

5. Tương tác của thuốc Wonramidin

Tương tác của thuốc Wonramidin có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Các loại thuốc có thể tương tác với thuốc Wonramidin. Tương tác của thuốc Anserol có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Bạn cần chú ý chủ động liệt kê cho các bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ lâm sàng biết về những loại sản phẩm thảo dược hay các loại thực phẩm chăm sóc sức khỏe, những loại thuốc kê đơn và không kê đơn mà bạn đang sử dụng để hạn chế tối đa những tương tác thuốc bất lợi có thể gây ra ảnh hưởng không mong muốn đến sức khỏe của người sử dụng.
  • Tương tác của thuốc Wonramidin với thực phẩm, đồ uống: Khi sử dụng loại thuốc này với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống có chứa các loại hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây ra hiện tượng đối kháng hay tác dụng hiệp đồng với thuốc. Bạn cần chủ động đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Wonramidin hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về cách sử dụng loại thuốc Wonramidin cùng các loại thức ăn, thức uống có chứa cồn hay dùng thuốc lá.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Wonramidin

6.1. Chống chỉ định của thuốc Wonramidin

Không được sử dụng thuốc Wonramidin với những người có cơ địa quá mẫn với Ranitidin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Chống chỉ định của thuốc Wonramidin chính là những chống chỉ định tuyệt đối, nghĩa là dù trong bất kỳ trường hợp nào thì những chống chỉ định này không thể linh động trong việc sử dụng thuốc. Để đảm bảo hiệu quả điều trị, tốt nhất bệnh nhân cần tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ về liều dùng, cách dùng.

6.2. Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Wonramidin

Thuốc Wonramidin nên được sử dụng thận trọng đối với:

  • Những người bị ung thư đường tiêu hóa, suy thận nặng.
  • Phụ nữ đang trong thời gian có thai và người đang cho con bú.
  • Người đã có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Do thuốc được được thực hiện tiêm truyền theo chỉ định của bác sĩ và nhân viên y tế nên việc sử dụng quá liều, quên liều rất hiếm khi xảy ra. Vì vậy, người bệnh cần thực hiện theo đúng chỉ dẫn để có kết quả điều trị tốt nhất.

Thuốc Wonramidin có thành phần hoạt chất chính là Ranitidine hydrochloride. Đây là loại thuốc điều trị bệnh lý về đường tiêu hóa cụ thể như viêm loét tá tràng và viêm loét dạ dày lành tính, rối loạn tiêu hóa từng cơn mạn tính,... Khi được bác sĩ chỉ định sử dụng, người bệnh cần chú ý đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tuân thủ theo đúng y lệnh của bác sĩ và nhân viên y tế thực hiện tiêm truyền. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Wonramidin để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

29 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Bivilans
    Công dụng thuốc Bivilans

    Thuốc Bivilans có công dụng trong điều trị các bệnh lý về đường tiêu hóa như viêm loét dạ dày - tá tràng và thực quản, trào ngược dạ dày-thực quản, hội chứng Zollinger-Ellison. Để dùng thuốc Bivilans an toàn ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • orientmax 20mg
    Công dụng thuốc Orientmax 20mg

    Thuốc Orientmax 20mg là sản phẩm sử dụng dạ dày ruột. Với bệnh nhân mắc bệnh lý dạ dày ruột nên tham khảo kỹ thông tin Orientmax 20mg là thuốc gì trước khi sử dụng.

    Đọc thêm
  • Cadipanto
    Công dụng thuốc Cadipanto

    Thuốc Cadipanto có thành phần hoạt chất chính là Pantoprazole, đây là một chất có tác dụng chính trong ức chế bài tiết acid dịch vị, giúp điều trị bệnh lý do tăng acid và làm lành vết thương trên ...

    Đọc thêm
  • nadylanzol
    Công dụng thuốc Nadylanzol

    Nadylanzol thuộc nhóm thuốc đường tiêu hoá, có chứa thành phần chính là Lansoprazole. Thuốc được dùng để điều trị các bệnh về đường tiêu hoá. Thông tin chi tiết của thuốc Nadylanzol được trình bày trong bài viết dưới ...

    Đọc thêm
  • Opelansokit
    Công dụng thuốc Opelansokit

    Opelansokit có công dụng trong điều trị các bệnh liên quan đến dạ dày do vi khuẩn Helibacter pylori gây ra. Tìm hiểu một số thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng Betalol sẽ ...

    Đọc thêm